Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bốn | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ LỘC
Người thực hiện : Nguyễn Dũng
Năm học : 2012 - 2013
TIẾNG VIỆT 7
THÀNH NGỮ
Tiết 50
1. Tìm hiểu ví dụ:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
( ca dao)
a. Cụm từ: lên thác xuống ghềnh.
I. Thế nào là thành ngữ?:
- Không thay đổi, thêm bớt, không đổi vị trí các từ.
1. Ví dụ:
I. Thế nào là thành ngữ?:
- Đây là cụm từ có cấu tạo cố định, khó thay đổi.
b. Cụm từ: lên thác xuống ghềnh.
2. Tìm hiểu nghĩa:
a. Cụm từ: lên thác xuống ghềnh.
I. Thế nào là thành ngữ?:
- lên thác xuống ghềnh: gian nan, khó khăn, vất vả. (cách nói ẩn dụ)
b. Cụm từ: nhanh như chớp.
- nhanh như chớp: hành động mau lẹ, nhanh, chính xác. (cách nói so sánh)
Bài tập :
nghĩa trực tiếp suy ra từ nghĩa đen
nghĩa hàm ẩn, thông qua một số phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh…)

Nhóm 1:
- Tham sống sợ chết
- Mưa to gió lớn

Nhóm 2:
- Ruột để ngoài da
- Đi guốc trong bụng
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Ghi nhớ:
Nghĩa của thành ngữ có thể hiểu trực tiếp từ nghĩa đen; hoặc nghĩa bóng thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
1. Tìm hiểu ví dụ:
II. Sử dụng thành ngữ:
a. Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương)
Thành ngữ: Bảy nổi ba chìm
- Bảy nổi ba chìm: làm vị ngữ (long đong phiêu bạt); diễn đạt một cách hình ảnh hàm súc nỗi khổ của người phụ nữ trong xã hội phong kiến.
b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúy cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang... ( Tô Hoài)
Thành ngữ: tắt lửa tối đèn
- Tắt lửa tối đèn : Phụ ngữ của cụm danh từ ; diễn đạt một cách hình ảnh, biểu cảm những khó khăn hoạn nạn...
1. Tìm hiểu ví dụ:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ....
2. Ghi nhớ:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
III. Luyện tập:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
(Bánh chưng, bánh giầy)

1. Bài tập :
a. * Sơn hào hải vị: các sản phẩm, món ăn quý hiếm ở núi và ở biển.
* Nem công chả phượng: các sản phẩm, món ăn quý hiếm, sang trọng.
III. Luyện tập:

1. Bài tập :
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
(Thạch Sanh)
b. * Khỏe như voi: rất khỏe.
* Tứ cố vô thân: không có ai thân thích ruột thịt.
III. Luyện tập:

1. Bài tập :
c. Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
(Truyện Kiều)
c. * Da mồi tóc sương: con người đã về già.
2. Bài tập :
a. Con Rồng cháu Tiên: cội nguồn người Việt.

b. Ếch ngồi đáy giếng: cách nhìn thiển cận.

c. Thầy bói xem voi: cái nhìn chủ quan.

3. Bài tập :
Điền thêm yếu tố để thành ngữ trọn ven:
- Lời ..... tiếng nói
- Một nắng hai .......
- Ngày lành tháng .....
- No cơm ấm ....
- Bách ...... bách thắng
- Sinh ..... lập nghiệp


3. Bài tập :
Điền thêm yếu tố :
- Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm áo
- Bách chiến bách thắng
- Sinh cơ lập nghiệp


4. Bài tập :
Thành ngữ:
+ Đầu voi đuôi chuột;
+ Miệng hùm gan sứa;
+ Mồm chó vó ngựa;
+ Cây nhà lá vườn;
+ Dây cà ra dây muống;
+ Bèo dạt mây trôi;
+ Bẻ hành bẻ tỏi;
+ Đầu trâu mặt ngựa;
+ Kiến bò miệng chén;
+ Đánh trống bỏ dùi;
+ Được voi đòi tiên;
+ Nước mắt cá sấu.



IV. Hướng dẫn tự học:
- Học thuộc ghi nhớ.
- Tìm thành ngữ và vận dụng sử dụng thành ngữ trong nói và viết.
- Soạn bài Điệp ngữ.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bốn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)