Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Đỗ Dũng | Ngày 28/04/2019 | 28

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
Kiểm tra bài cũ:
Đáp án : -Con bướm đậu trên cành đậu.
-Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
ĐT
DT
ĐT
DT
Thành ngữ
Tiếng Việt
Tiết 48:
Xem hình, đoán từ trái nghĩa và thành ngữ
nhắm – mở
 Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
 Kẻ khóc người cười.
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
 Chỉ sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ý nghĩa hoàn chỉnh
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
“lên thác xuống ghềnh”
Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ là gì?
2.Ghi nhớ :SGK/144
Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Đứng núi này trông núi nọ
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
 Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
 Lưu ý:
 Đứng núi này trông núi kia
Nước đổ lá khoai
 Nước đổ lá môn
 Nước đổ đầu vịt
Lòng lang dạ thú
 Lòng lang dạ sói
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Mưa to, gió lớn
Tr?i mua r?t to kốm theo giú l?n v� s?m ch?p.
Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tình trạng bị kìm kẹp, chèn ép từ các phía, không có lối thoát .
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ)
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ so sánh …
Trên đe dưới búa
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
2.Ghi nhớ :SGK/144
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
-Nghĩa của thành ngữ: +Trực tiếp từ nghĩa đen. +Thông qua phép chuyển nghĩa.
II.Sử dụng thành ngữ:
1.Ví dụ:SGK/144
b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …..
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
2.Ghi nhớ :SGK/144
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
-Nghĩa của thành ngữ: +Trực tiếp từ nghĩa đen. +Thông qua phép chuyển nghĩa.
II.Sử dụng thành ngữ:
1.Ví dụ:SGK/144
2.Ghi nhớ:SGK/144
-Thành ngữ làm chủ ngữ,vị ngữ,phụ ngữ ...
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Vất vả,gian lao với nước non.

Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò nguy hiểm ,gập ghềnh bấy nay.
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
2. Nhận xét:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
2.Ghi nhớ :SGK/144
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
-Nghĩa của thành ngữ: +Trực tiếp từ nghĩa đen. +Thông qua phép chuyển nghĩa.
II.Sử dụng thành ngữ:
1.Ví dụ:SGK/144
2.Ghi nhớ:SGK/144
-Thành ngữ làm chủ ngữ,vị ngữ,phụ ngữ
-Ngắn gọn,hàm súc,hình tượng,biểu cảm
III.LUYỆN TẬP
Luyện tập
 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
 Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
 Rất khoẻ.
 Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương:
 Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
?ch
Ng?i
d�y
gi?ng
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
Bài tập bổ sung:

Nhìn hình đoán thành ngữ
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
 Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
.NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
ĐEM CON BỎ CHỢ
Được voi đòi tiên
 Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
Củng cố:
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ: SGK/ 143.
2.Ghi nhớ :
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
-Nghĩa của thành ngữ: +Trực tiếp từ nghĩa đen. +Thông qua phép chuyển nghĩa.
II.Sử dụng thành ngữ:
1.Ví dụ:SGK/144
2.Ghi nhớ:SGK/144
-Thành ngữ làm chủ ngữ,vị ngữ,phụ ngữ
-Ngắn gọn,hàm súc,hình tượng,biểu cảm
III.LUYỆN TẬP
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.
- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập 4- SGK/ 145.
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146.
+ Đọc trước phần tìm hiểu.
+ Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu.
+ Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng  nắm nội dung và nghệ thuật từng bài.
Xin cảm ơn và kính chúc quý thầy cô và các em dồi dào sức khỏe!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)