Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Mạnh Hương |
Ngày 28/04/2019 |
26
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV: Nguyễn Thị Hoài An
Kiểm tra bài cũ:
Trả Lời: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
VD; Năm( danh từ ) – Năm ( số từ )
Xem hình, đoán các cặp từ trái nghĩa
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ngữ liệu: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
2. Nhận xét:
a. Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay đổi hoặc chêm xen các từ khác vào trong cụm từ đó được.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Có thể thay một vài từ trong cụm từ “lên thác xuống gềnh” được không?
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ?
Thay đổi vị trí các từ khác vào trong cụm từđược không?
Vì sao?
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
“lên thác xuống ghềnh”
Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Thành ngữ là gì?
3. Kết luận:
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Từ nhận xét trên,em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cum từ “Lên thác xuống gềnh”?
-Đứng núi này trông núi nọ
(So sánh, tị nạnh mang nghĩa xấu)
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Đứng núi này trông núi kia
-Nước đổ lá khoai
(Không đọng lại)
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
-Lòng lang dạ thú
Lòng lang dạ sói
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.nguy hiểm Nghĩa đen
Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm ẩn dụ nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
* Giải thích nghĩa của thành ngữ
Thác:Nước đổ từ đỉnh núi cao xuống
Gềnh:Vụng nước không bằng phẳng phần đáy,độ nông sâu không xác định được.
Việc làm vất vả rất nguy hiểm.
Nghĩa 1 hiểu bắt nguồn từ đâu?
Hiểu từ các tiếng có trong thành ngữ
Nghĩa 2 được hiểu thông qua phép tu từ nào?
Hiểu thông qua phép tu từ ẩn dụ
b.Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c. ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tại sao lại nói nhanh như chớp?
Em hiểu nhanh như chớp
có nghĩa là gì?
So sánh
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Âu
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
Năm châu bốn biển
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa gốc
của các từ
tạo nên thành ngữ
Toàn thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
Bắt nguồn
từ nghĩa gốc
của các từ
tạo nên thành ngữ
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa gốc của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …
Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà?
-Khẩu:
Miệng
-Phật:
Tượng bằng gỗ hoặc đất nung để trong chùa
tượng trưng cho lòng từ bi, độ lượng.
-Tâm:
Lòng
-Xà:
rắn
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt ta phải làm thế nào?
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu nghĩa từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ ấy.
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
* Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ngữ liệu:
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
.“Tôn sư trọng đạo” là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Chủ ngữ
Phụ ngữ
Em nào tìm,đặt một câu thành ngữ làm chủ ngữ?
2.Nhận xét:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …..
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Anh đã nghĩ… phòng khi
tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang…
Anh đã nghĩ… phòng khi
đêm hôm khuya khoắt thì em chạy sang…
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
3. Kết luận:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Ghi nhớ 2: SGK/ 144.
Luyện tập
III/ LUYỆN TẬP:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
c. Ch?c d mu?i m?y nam tr?i
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
-Sơn hào hải vị: Là những món ăn ngon quý hiếm được lấy trên rừng,dưới biển.
Nem công chả phượng: Là những món ăn ngon,quý được trình bày đẹp.(Những món ăn của vua chúa ngày xưa)
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
-Tứ cố vô thân:là mồ côi,không anh em họ hàng thân thích,nghèo khổ.
c. Ch?c d mu?i m?y nam tr?i
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
-Da mồi tóc sương: Chỉ người già ,tóc đã bạc,da đã nổi đồi mồi.
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
ĐEM CON BỎ CHỢ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí , hoang tàng , ngông cuồng
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
? Không ăn khớp, không có sự kết hợp hài hoà, thống nhất.
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Được voi đòi tiên
Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
Củng cố:
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
O
T
T ừ đ ồ n g n g h ĩ a
đ ạ i t ừ
t ừ h á n v i ệ t
t ừ l á y
t ừ t r á i n g h ĩ a
T ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
T h à n h n g ữ
1
2
3
4
5
6
7
8
1. "Giang sơn" thuộc loại từ này?
2. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau?
3. Trong từ này, các tiếng quan hệ với nhau về mặt âm thanh?
4. Những từ có nghĩa trái ngược nhau?
5. Những từ dùng để trỏ hoặc hỏi về người, hoạt động, tính chất?
6. "Tươi tốt" thuộc loại từ này?
7. Từ "đường" trong "đường ăn" và "đường đi" là từ ?
8. Cụm từ có cấu tạo cố định, có tính hình tượng và giá trị biểu cảm
Đ
T
9
ồ
N
ồ
Cả từ đồng nghĩa, từ láy , từ Hán Việt và thành ngữ đều có sắc thái ý nghĩa này .
B i ể u c ả m
C
C
Hồn dân tộc
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.
- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập2; 4- SGK/ 145.
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146.
+ Đọc trước phần tìm hiểu.
+ Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu.
+ Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng nắm nội dung và nghệ thuật từng bài.
Cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
CÁC THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
ĐẾN DỰ GIỜ THĂM LỚP
GV: Nguyễn Thị Hoài An
Kiểm tra bài cũ:
Trả Lời: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
VD; Năm( danh từ ) – Năm ( số từ )
Xem hình, đoán các cặp từ trái nghĩa
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
Tiết 48: :
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ngữ liệu: SGK/ 143.
Nước non lận đận một mình
Thân cò bấy nay
lên thác xuống ghềnh
2. Nhận xét:
a. Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay đổi hoặc chêm xen các từ khác vào trong cụm từ đó được.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Có thể thay một vài từ trong cụm từ “lên thác xuống gềnh” được không?
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ?
Thay đổi vị trí các từ khác vào trong cụm từđược không?
Vì sao?
THÀNH NGỮ
Cụm từ cố định
“lên thác xuống ghềnh”
Cụm từ cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Thành ngữ là gì?
3. Kết luận:
- Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định và biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Từ nhận xét trên,em rút ra được kết luận gì về đặc điểm cấu tạo của cum từ “Lên thác xuống gềnh”?
-Đứng núi này trông núi nọ
(So sánh, tị nạnh mang nghĩa xấu)
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Đứng núi này trông núi kia
-Nước đổ lá khoai
(Không đọng lại)
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
-Lòng lang dạ thú
Lòng lang dạ sói
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức khó khăn.nguy hiểm Nghĩa đen
Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm ẩn dụ nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
* Giải thích nghĩa của thành ngữ
Thác:Nước đổ từ đỉnh núi cao xuống
Gềnh:Vụng nước không bằng phẳng phần đáy,độ nông sâu không xác định được.
Việc làm vất vả rất nguy hiểm.
Nghĩa 1 hiểu bắt nguồn từ đâu?
Hiểu từ các tiếng có trong thành ngữ
Nghĩa 2 được hiểu thông qua phép tu từ nào?
Hiểu thông qua phép tu từ ẩn dụ
b.Nhanh như chớp
R?t nhanh , ch? trong kho?nh kh?c. ( Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa( So sánh)
Tại sao lại nói nhanh như chớp?
Em hiểu nhanh như chớp
có nghĩa là gì?
So sánh
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Âu
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
Năm châu bốn biển
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa gốc
của các từ
tạo nên thành ngữ
Toàn thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
Nghĩa
của
thành ngữ
Được hiểu thông qua phép chuyển nghĩa (Ẩn dụ, so sánh)
Bắt nguồn
từ nghĩa gốc
của các từ
tạo nên thành ngữ
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa gốc của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …
Hãy giải thích nghĩa của thành ngữ Khẩu phật tâm xà?
-Khẩu:
Miệng
-Phật:
Tượng bằng gỗ hoặc đất nung để trong chùa
tượng trưng cho lòng từ bi, độ lượng.
-Tâm:
Lòng
-Xà:
rắn
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt
Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt ta phải làm thế nào?
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu nghĩa từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ ấy.
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
* Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ngữ liệu:
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
.“Tôn sư trọng đạo” là truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta.
Chủ ngữ
Phụ ngữ
Em nào tìm,đặt một câu thành ngữ làm chủ ngữ?
2.Nhận xét:
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …..
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Anh đã nghĩ… phòng khi
tắt lửa, tối đèn thì em chạy sang…
Anh đã nghĩ… phòng khi
đêm hôm khuya khoắt thì em chạy sang…
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong hai câu trên?
3. Kết luận:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Ghi nhớ 2: SGK/ 144.
Luyện tập
III/ LUYỆN TẬP:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
c. Ch?c d mu?i m?y nam tr?i
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
-Sơn hào hải vị: Là những món ăn ngon quý hiếm được lấy trên rừng,dưới biển.
Nem công chả phượng: Là những món ăn ngon,quý được trình bày đẹp.(Những món ăn của vua chúa ngày xưa)
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
b. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
-Tứ cố vô thân:là mồ côi,không anh em họ hàng thân thích,nghèo khổ.
c. Ch?c d mu?i m?y nam tr?i
Còn ra khi đã da mồi tóc sương
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
-Da mồi tóc sương: Chỉ người già ,tóc đã bạc,da đã nổi đồi mồi.
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô cùng quý báu.
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi, mẹ con đều khoẻ mạnh.
Mẹ tròn con vuông
Nhìn hình đoán thành ngữ
tròn
vuông
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
ĐEM CON BỎ CHỢ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí , hoang tàng , ngông cuồng
Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược
? Không ăn khớp, không có sự kết hợp hài hoà, thống nhất.
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển , lúc thất thế
Được voi đòi tiên
Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
Củng cố:
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
O
T
T ừ đ ồ n g n g h ĩ a
đ ạ i t ừ
t ừ h á n v i ệ t
t ừ l á y
t ừ t r á i n g h ĩ a
T ừ g h é p
t ừ đ ồ n g â m
T h à n h n g ữ
1
2
3
4
5
6
7
8
1. "Giang sơn" thuộc loại từ này?
2. Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau?
3. Trong từ này, các tiếng quan hệ với nhau về mặt âm thanh?
4. Những từ có nghĩa trái ngược nhau?
5. Những từ dùng để trỏ hoặc hỏi về người, hoạt động, tính chất?
6. "Tươi tốt" thuộc loại từ này?
7. Từ "đường" trong "đường ăn" và "đường đi" là từ ?
8. Cụm từ có cấu tạo cố định, có tính hình tượng và giá trị biểu cảm
Đ
T
9
ồ
N
ồ
Cả từ đồng nghĩa, từ láy , từ Hán Việt và thành ngữ đều có sắc thái ý nghĩa này .
B i ể u c ả m
C
C
Hồn dân tộc
Dặn dò
- Học thuộc phần ghi nhớ, xem kĩ bài giảng.
- Sưu tầm tiếp các thành ngữ theo yêu cầu bài tập2; 4- SGK/ 145.
Chuẩn bị bài “Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học” SGK/ 146.
+ Đọc trước phần tìm hiểu.
+ Trả lời các câu hỏi của phần tìm hiểu.
+ Học thuộc lại các bài thơ: Tĩnh dạ tứ, Hồi hương ngẫu thư, Cảnh khuya, Rằm tháng giêng nắm nội dung và nghệ thuật từng bài.
Cảm ơn các thầy cô giáo
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Mạnh Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)