Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Lê Mai Thanh |
Ngày 28/04/2019 |
19
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô đến dự giờ môn Ngữ Văn lớp 7A
Giáo viên: Duong H?nh Tỳ
Trường THCS 19.5
Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu có chứa từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Đáp án:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
(Ca dao)
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
( Ca dao)
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức nguy hiểm,khó khăn.
Ngầm ví cuộc đời con cò trải qua bao gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên tác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
(1) Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức nguy hiểm, khó khăn.
(2) Ngầm ví cuộc đời con có trải qua bao sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Nghĩa
đen
ẩn dụ
(so sánh ngầm)
Nhanh như chớp:
R?t nhanh, ch? trong kho?nh kh?c. (Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Phép so sánh
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi.
(Nguyễn Công Trứ)
b) Lực lượng ta với địch so le nhau nhiều như thế
nên có nhiều người cho rằng: Cuộc kháng chiến của ta
là châu chấu đấu voi.
(Hồ Chí Minh)
châu chấu đấu ông voi.
châu chấu đấu voi.
Biến thể của thành ngữ: Châu chấu đá xe.
- Khẩu:
Phật:
Tâm:
- Xà:
Thành ngữ: Khẩu phật tâm xà
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Miệng
Ông phật
Lòng
Rắn
Ví dụ 4:
c. Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hóa của mỗi người.
d. Bạn An đi chậm như rùa.
Ví dụ 5:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương)
b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho
em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có
đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
(Tô Hoài)
VN
Phụ ngữ CDT
Phụ ngữ CĐT
CN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
VN
CN
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Ví dụ 6:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
b). Thập tử nhất sinh.
Thành ngữ dùng để biểu thi một khái niệm, một sự vật, hiện tượng
Nào đó trong thực tế. Chức năng của nó tương đương với chức năng
Của từ hoặc cụm từ.
Tục ngữ nêu lên một nhận định, một kinh nghiệm về thực tiễn,
một lời khuyên bảo về cách sống, lối sống. Chức năng của nó tương
đương với chức năng của mệnh đề hoặc câu.
Thành ngữ
Tục ngữ
Bài 1: Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau?
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(Truyện Kiều)
Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chúa ngày xưa)
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
c. Da mồi tóc sương:
Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Bài tập 2:
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Giải thích thành ngữ: Ếch ngồi đáy giếng
Nhằm phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà huênh hoang, kiêu ngạo.
“Ếch ngồi đáy giếng”:
Lời … tiếng nói
Một nắng hai…
Ngày lành tháng…
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
cật
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Bài tập 3:
18
- Ăn trắng mặc trơn: Giàu có, sung sướng
- Gà trống nuôi con: Đàn ông vợ chết, nuôi con.
- Ván đã đóng thuyền: Chuyện đã lỡ rồi
- Đèn tàn trước gió: Sắp chết
- Mò kim đáy bể: Việc làm khó khăn
- Lấy trứng chọi đá: Hai bên không cân sức
- Thọc gậy bánh xe: Phá đám người khác
- Khỉ ho cò gáy: Nơi xa xôi vắng vẻ
- Đứng mũi chịu sào: Đứng ra gánh vác có trách nhiệm chính
Sưu tầm và giải nghĩa 10 thành ngữ chưa có trong SGK :
Bài tập 4:
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ.
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
Mẹ tròn con vuông:
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
ĐEM CON BỎ CHỢ
Được voi đòi tiên
Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
SƠ ĐỒ TƯ DUY
Các thầy cô đến dự giờ môn Ngữ Văn lớp 7A
Giáo viên: Duong H?nh Tỳ
Trường THCS 19.5
Thế nào là từ đồng âm? Đặt câu có chứa từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Đáp án:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
(Ca dao)
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
( Ca dao)
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức nguy hiểm,khó khăn.
Ngầm ví cuộc đời con cò trải qua bao gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên tác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Ví dụ 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
(1) Chỉ sự lên xuống ở hai địa thế hết sức nguy hiểm, khó khăn.
(2) Ngầm ví cuộc đời con có trải qua bao sự gian nan, vất vả, khó khăn, nguy hiểm.
Nghĩa
đen
ẩn dụ
(so sánh ngầm)
Nhanh như chớp:
R?t nhanh, ch? trong kho?nh kh?c. (Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Phép so sánh
Ví dụ 1:
Ví dụ 2:
Ví dụ 3:
Dẫu có thiêng liêng đành phận gái
Lẽ nào châu chấu đấu ông voi.
(Nguyễn Công Trứ)
b) Lực lượng ta với địch so le nhau nhiều như thế
nên có nhiều người cho rằng: Cuộc kháng chiến của ta
là châu chấu đấu voi.
(Hồ Chí Minh)
châu chấu đấu ông voi.
châu chấu đấu voi.
Biến thể của thành ngữ: Châu chấu đá xe.
- Khẩu:
Phật:
Tâm:
- Xà:
Thành ngữ: Khẩu phật tâm xà
Miệng nói lời từ bi, thương người nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Miệng
Ông phật
Lòng
Rắn
Ví dụ 4:
c. Lời ăn tiếng nói biểu lộ văn hóa của mỗi người.
d. Bạn An đi chậm như rùa.
Ví dụ 5:
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
( Hồ Xuân Hương)
b. Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho
em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có
đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …
(Tô Hoài)
VN
Phụ ngữ CDT
Phụ ngữ CĐT
CN
CN
VN
CN
VN
CN
VN
VN
CN
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều nguy hiểm bấy nay.
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
Ví dụ 6:
Mau sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
b). Thập tử nhất sinh.
Thành ngữ dùng để biểu thi một khái niệm, một sự vật, hiện tượng
Nào đó trong thực tế. Chức năng của nó tương đương với chức năng
Của từ hoặc cụm từ.
Tục ngữ nêu lên một nhận định, một kinh nghiệm về thực tiễn,
một lời khuyên bảo về cách sống, lối sống. Chức năng của nó tương
đương với chức năng của mệnh đề hoặc câu.
Thành ngữ
Tục ngữ
Bài 1: Xác định và giải thích ý nghĩa thành ngữ trong các câu sau?
a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
c. Chốc đà mười mấy năm trời
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Bánh chưng, bánh giầy)
(Truyện Kiều)
Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chúa ngày xưa)
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
c. Da mồi tóc sương:
Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Bài tập 2:
Ếch
ngồi
đáy
giếng
Giải thích thành ngữ: Ếch ngồi đáy giếng
Nhằm phê phán những kẻ hiểu biết
hạn hẹp mà huênh hoang, kiêu ngạo.
“Ếch ngồi đáy giếng”:
Lời … tiếng nói
Một nắng hai…
Ngày lành tháng…
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
ăn
sương
tốt
cật
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Bài tập 3:
18
- Ăn trắng mặc trơn: Giàu có, sung sướng
- Gà trống nuôi con: Đàn ông vợ chết, nuôi con.
- Ván đã đóng thuyền: Chuyện đã lỡ rồi
- Đèn tàn trước gió: Sắp chết
- Mò kim đáy bể: Việc làm khó khăn
- Lấy trứng chọi đá: Hai bên không cân sức
- Thọc gậy bánh xe: Phá đám người khác
- Khỉ ho cò gáy: Nơi xa xôi vắng vẻ
- Đứng mũi chịu sào: Đứng ra gánh vác có trách nhiệm chính
Sưu tầm và giải nghĩa 10 thành ngữ chưa có trong SGK :
Bài tập 4:
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ.
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
Mẹ tròn con vuông:
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
NHÌN HÌNH ĐOÁN THÀNH NGỮ
ĐEM CON BỎ CHỢ
Được voi đòi tiên
Lòng tham không có giới hạn, ngày càng quá đáng
được
đòi
SƠ ĐỒ TƯ DUY
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Mai Thanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)