Bài 12. Thành ngữ

Chia sẻ bởi Nguyễn thanh Hải | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô giáo về dự giờ lớp 7A
Môn
Ngữ Văn 7
GV thực hiện: Nguyễn Thanh Hải

Kiểm tra bài cũ:
Chó táp phải ruồi
XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ
Nhanh
Chậm
sóc
rùa
như
như
XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ
Lên voi xuống chó
XEM HÌNH ĐOÁN CHỮ
Tiết 48 - Tiếng Việt:
THÀNH NGỮ
GV thực hiện: Nguyễn Thanh Hải
1. Bài tập:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Có thể thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác?
Có thể chêm xen một vài từ khác vào cụm từ?
Có thể thay đổi vị trí các từ trong cụm từ?
Bài tập:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Ti?t 48 - Ti?ng Vi?t: TH�NH NG?
I. Thế nào là thành ngữ?
Vì sao lại không thể thay thế, chêm xen hoặc đổi vị trí các từ trong cụm từ này?
Vì đó là một trật tự hợp lí có tính
cố định. Nếu thay đổi, thêm bớt thì
kết cấu trở nên lỏng lẻo, không đặc tả
được sự lận đận, vất vả.
- Cụm từ: “lên thác xuống ghềnh”
“lên thác xuống ghềnh” là cụm từ
có cấu tạo cố định.
?
Từ những ý kiến trên, em có nhận xét gì về đặc điểm cấu tạo của cụm từ “lên thác xuống ghềnh”?
1. Bài tập:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay.
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”

+ Có cấu tạo cố định.
Cụm từ “lên thác xuống ghềnh”
có nghĩa là gì? Tại sao lại nói: Thân cò
“lên thác xuống ghềnh”?
Vượt qua nhiều gian nan, nguy hiểm.
=> Nỗi cơ cực, vất vả của người
nông dân trong xã hội cũ.
Nhanh như chớp
R?t nhanh, ch? trong kho?nh kh?c. (Nhu ỏnh ch?p loộ lờn r?i t?t ngay)
Nghĩa
của
cụm từ
Được hiểu thông
qua phép chuyển
nghĩa (So sánh)
Nhanh như chớp có nghĩa
là gì? Tại sao nói nhanh như chớp?
So sánh
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định.


Từ việc tìm hiểu nghĩa ở
các ví dụ trên, em có
nhận xét gì về nghĩa
của mỗi cụm từ?
Mỗi cụm từ biểu thị 1 ý nghĩa hoàn chỉnh.
?
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ.






Trao đổi nhóm theo bàn (2’)
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
Nhóm 1
- Tham sống sợ chết
- Nhắm mắt xuôi tay
- Bán tín bán nghi
Nhóm 2
- Nhanh như chớp
- Rán sành ra mỡ
Xôi hỏng bỏng không
Hãy cho biết nhóm nào được hiểu
nghĩa một cách trực tiếp, nhóm nào
phải thông qua phép chuyển nghĩa
(ẩn dụ, so sánh, nói quá…) để hiểu
ý nghĩa của nó ?
Nhóm 1 : Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa
đen của các từ tạo nên nó (nghĩa miêu tả).
Nhóm 2 : Phải thông qua các phép
chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh, nói quá….)
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành ngữ.


Từ những ví dụ trên, em rút ra
nhận xét gì về việc hiểu nghĩa
của thành ngữ ?
=> Nghia c?a th�nh ng? cú th? b?t ngu?n tr?c ti?p t? nghia den c?a cỏc t? t?o nờn nú, ho?c thụng qua m?t s? phộp chuy?n nghia nhu : ?n d?, so sỏnh, núi quỏ.
?
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Thành ngữ.
2. Ghi nhớ (Mục I. SGK)


* Luu ý : Th�nh ng? cú c?u t?o c? d?nh nhung m?t s? th�nh ng? v?n cú th? cú nh?ng bi?n d?i nh?t d?nh.
- Đứng núi này trông núi nọ
Đứng núi nọ trông núi kia
Kẻ khóc người cười
Kẻ cười người khóc
Sông cạn đá mòn
Sông có thể cạn, đá có thể mòn
So sánh các từ ngữ trong từng cặp
thành ngữ trên?
1. Bài tập:
Ti?t 48 - Ti?ng Vi?t: TH�NH NG?
I. Thế nào là thành ngữ?

- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là cụm từ cố định
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
=> Thành ngữ.
2. Ghi nhớ (Mục I. SGK)
II. Sử dụng thành ngữ:
Bài tập:
Xác định vai
trò ngữ pháp của thành ngữ
trong các sau dõy.
b. “Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ cụm danh từ
Bảy nổi ba chìm
Tôn sư trọng đạo
tắt lửa tối đèn
d. Máu rơi thịt nát tan tành
Ai ai trông thấy hồn kinh phách rời. (Nguyễn Du)
hồn kinh phách rời.
Phụ ngữ cụm động từ
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ.
2. Ghi nhớ (Mục I. SGK)
II. Sử dụng thành ngữ:
Bài tập:
- Cú th? l�m ch? ng?, v? ng?, ph? ng? c?a c?m d?ng t?, danh t?,.
Thử thay mỗi thành ngữ bằng một cụm từ đồng
nghĩa : Bảy nổi ba chìm = long đong, vất vả
Tắt lửa tối đèn = khó khăn hoạn nạn
vào hai câu văn và so sánh 2 cách nói đó xem cách nói nào hay hơn ? Hay hơn vì sao ?
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ.
2. Ghi nhớ (Mục I. SGK)
II. Sử dụng thành ngữ:
Bài tập:
Cú th? l�m ch? ng?, v? ng?, ph? ng? c?a c?m d?ng t?, danh t?,.
- B?y n?i ba chỡm
long đong, vất vả, phiêu dạt
- Tắt lửa tối đèn
khú khan, ho?n n?n
Tính biểu cảm, tớnh hỡnh tượng cao.
Kém hiệu quả
=> Th�nh ng? ng?n g?n, h�m sỳc, cú tớnh hỡnh tu?ng v� bi?u c?m cao.
1. Bài tập:
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
I. Thế nào là thành ngữ ?
- Cụm từ : “lên thác xuống ghềnh”
+ Là loại cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
=> Thành ngữ.
2. Ghi nhớ (Mục I. SGK)
II. Sử dụng thành ngữ:
Bài tập:
- Cú th? l�m ch? ng?, v? ng?, ph? ng? c?a c?m d?ng t?, danh t?,.
- Th�nh ng? ng?n g?n, h�m sỳc, cú tớnh hỡnh tu?ng v� bi?u c?m cao.
2. Ghi nhớ (M?c II. SGK)

Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán Việt
 Những món ăn ngon, quý hiếm lấy từ rừng, biển.
 Những món ăn ngon, quý, được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chúa ngày xưa )
a. - Sơn hào hải vị:
- Nem công chả phượng :
b. - Khoẻ như voi :
- Tứ cố vô thân :
 Rất khoẻ.
 Mồ côi, đơn độc không anh em họ hàng thân thích.
c. Da mồi tóc sương :
 Chỉ người già
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ : Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Tóm tắt truyện
Ếch ngồi đáy giếng
Điền thêm các yếu tố để hoàn chỉnh thành ngữ :
1. Lời … tiếng nói.
2. Một ... hai sương.
3. Ngày lành tháng …
4. No cơm ấm …
5. Bách … bách thắng.
6. Sinh … lập nghiệp.

ăn
nắng
tốt
áo
chiến

NHÌN HÌNH
ĐOÁN
THÀNH NGỮ
Được voi đòi tiên
Lòng tham không có giới
hạn, ngày càng quá đáng.
được
đòi
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô vùng quý báu.
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước những việc làm của mình
Đem con bỏ chợ
Tiết 48 – Tiếng Việt: THÀNH NGỮ
1. Thế nào là thành ngữ ? + Là loại cụm từ cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
2. Nghĩa của thành ngữ:
Bắt nguồn từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó hoặc qua phép chuyển nghĩa (ẩn dụ, so sánh,…)
3. Chức năng ngữ pháp: Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của cụm động từ, danh từ,…
4. Tác dụng: Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng và biểu cảm cao.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài vừa học:
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài vừa học:
- Hoàn thiện bài tập đã làm trên lớp và làm bài tập 4.
- Sưu tầm thành ngữ chưa có trong SGK và giải thích nghĩa.
- Luyện viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng từ hai thành ngữ trở lên.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
2. Bài sắp học:
Chuẩn bị bài Điệp ngữ:
Điệp ngữ là gì?
Tác dụng của điệp ngữ?
Các dạng điệp ngữ?
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô giáo
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn thanh Hải
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)