Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự giờ, thăm lớp
THÀNH NGỮ
Đầu >< đuôi
Kiểm tra bài cũ
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu voi đuôi chuột
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Ngắn >< dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh >< chậm
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
TIẾT 47
THÀNH NGỮ
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Thác: Chỗ dòng sông hay dòng suối chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đổ xuống
Ghềnh: Chỗ dòng sông có đá lởm chởm nằm chắn ngang làm nước dồn lại, chảy xiết
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1.Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
+ Thay từ: Lên thác xuống dốc
Lên bệ xuống sông
+ Thêm từ:
Lên thác rồi lại xuống ghềnh
Leo lên trên thác bước xuống dưới ghềnh
+ Đảo vị trí các từ:
Lên ghềnh xuống thác
Thác ghềnh lên xuống
Ghềnh lên thác xuống
Làm cho cụm từ thay đổi ý nghĩa, rườm rà, lủng củng
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
- Đứng núi này trông núi nọ
- Nước đổ lá khoai
- Ba chìm bảy nổi
Đứng núi nọ trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác
Nu?c d? d?u v?t
Bảy nổi ba chìm
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Mưa to gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Âu
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
Năm châu bốn biển
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ
- Nhanh như chớp:
Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc
so sánh.
Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
Khẩu phật tâm xà
Miệng nói lời từ bi, thương người
nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt
Bách chiến bách thắng
Bán tín bán nghi
Độc nhất vô nhị
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ
- Nhanh như chớp:
Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc
so sánh.
Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Vị ngữ
b, No cơm ấm áo là mong ước của mọi người
Chủ ngữ
c, Các lang mang sơn hào hải vị tới
Phụ ngữ trong CĐT
d, Làng xóm giúp nhau
khi tắt lửa tối đèn
Phụ ngữ trong CDT
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1,( sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
2. Giá trị của thành ngữ
So sánh hai cách diễn đạt sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, nguy hiểm bấy nay.
Sử dụng thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao, lời nói thêm sinh động
Diễn đạt dài dòng, không sinh động, không gợi hình ảnh và cảm xúc.
Nhận xét:
Nhận xét:
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
2. Giá trị của thành ngữ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
* Ghi nhớ 2, (sgk – 144)
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
2. Nghĩa của thành ngữ
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2. Giá trị của thành ngữ
III.Luyện tập
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?
-> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng
-> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chuá ngày xưa)
b. Khoẻ như voi
-> Rất khoẻ
Tứ cố vô thân
-> Không ai thân thích, ruột thịt.
c. Da mồi tóc sương:
->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
2. Nghĩa của thành ngữ
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2. Giá trị của thành ngữ
III.Luyện tập
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?
-> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng
-> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chuá ngày xưa)
b. Khoẻ như voi
-> Rất khoẻ
Tứ cố vô thân
-> Không ai thân thích, ruột thịt.
c. Da mồi tóc sương:
->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
Chó ngáp phải ruồi
- Vì 1 sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cán gì
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
- Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, vong ơn.
Nước mắt cá sấu
Sự giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
ĐEM CON BỎ CHỢ
Mẹ tròn con vuông:
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
mẹ
Con
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột,
lúc vinh hiển, lúc sa cơ thất thế .
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên vô cùng quý báu.
Thành ngữ - những điều thú vị
Nuôi ong tay áo
Nuôi dưỡng kẻ xấu , rắp tâm phản lại mình mà không biết
(ví như người dại dột nuôi ong trong ống tay áo thì sẽ có lúc bị ong đốt )
Ong tay áo là 1 loại ong
có màu đen,
thường làm tổ trên cành cây,
tổ ong thụng xuống
như hình dáng cái tay áo nên được đặt tên là ong tay áo .
Người Việt xưa khi thấy ong tay áo làm tổ thì thường hun khói để đuổi đi
vì cho rằng loại ong đen này thường đem đến điều chẳng lành.
Còn ong vàng làm tổ có hình như cái đài sen trông rất đẹp và được coi là
điềm lành nên không bị mọi người xua đuổi.
( Nguyễn Xuân Hoà - Ngôn ngữ và đời sống - số 1-2004 )
Cưỡi ngựa xem hoa: xem hoặc làm một cách qua loa, đại khái.
- Học bài
Làm các bài tập còn lại.
- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn
( khoảng 5 đến 7 câu) có sử dụng thành ngữ. Gạch chân thành ngữ đã sử dụng
- Ôn tập phần văn học để giờ sau kiểm tra một tiết
Hướng dẫn học bài
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM
Tham sống sợ chết
Ruột để ngoài da
Ếch ngồi đáy giếng
Mẹ goá, con côi
Bùn lầy nước đọng
Rán sành ra mỡ
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
THÀNH NGỮ
Đầu >< đuôi
Kiểm tra bài cũ
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu voi đuôi chuột
nhắm – mở
Mắt nhắm mắt mở.
Khóc – cười
Kẻ khóc người cười.
Ngắn >< dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh >< chậm
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
TIẾT 47
THÀNH NGỮ
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Thác: Chỗ dòng sông hay dòng suối chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đổ xuống
Ghềnh: Chỗ dòng sông có đá lởm chởm nằm chắn ngang làm nước dồn lại, chảy xiết
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1.Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
+ Thay từ: Lên thác xuống dốc
Lên bệ xuống sông
+ Thêm từ:
Lên thác rồi lại xuống ghềnh
Leo lên trên thác bước xuống dưới ghềnh
+ Đảo vị trí các từ:
Lên ghềnh xuống thác
Thác ghềnh lên xuống
Ghềnh lên thác xuống
Làm cho cụm từ thay đổi ý nghĩa, rườm rà, lủng củng
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
Đầu voi đuôi chuột
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
Nhanh như sóc
Chậm như rùa
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
- Đứng núi này trông núi nọ
- Nước đổ lá khoai
- Ba chìm bảy nổi
Đứng núi nọ trông núi kia
Đứng núi này trông núi khác
Nu?c d? d?u v?t
Bảy nổi ba chìm
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Mưa to gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Châu Á
Châu Đại Dương
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Âu
Thái Bình Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Ấn Độ Dương
Năm châu bốn biển
Nghĩa
của
thành ngữ
Bắt nguồn
từ nghĩa đen
của các từ
tạo nên nó
Trên thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển).
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ
- Nhanh như chớp:
Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc
so sánh.
Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
Khẩu phật tâm xà
Miệng nói lời từ bi, thương người
nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.
Thành ngữ Hán Việt
Bách chiến bách thắng
Bán tín bán nghi
Độc nhất vô nhị
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
a, Xét cụm từ: Lên thác xuống ghềnh
- Chỉ sự gian truân, long đong, vất vả
Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Không thể thay đổi, thêm bớt, hoặc đảo vị trí các từ trong cụm từ
Có cấu tạo cố định
Cụm từ: Lên thác xuống ghềnh được gọi là thành ngữ
b, Chú ý
Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
2. Nghĩa của thành ngữ
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
- Mưa to gió lớn
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Lên thác xuống ghềnh
ẩn dụ
- Nhanh như chớp:
Rất nhanh, chỉ trong khoảnh khắc
so sánh.
Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
a, Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Vị ngữ
b, No cơm ấm áo là mong ước của mọi người
Chủ ngữ
c, Các lang mang sơn hào hải vị tới
Phụ ngữ trong CĐT
d, Làng xóm giúp nhau
khi tắt lửa tối đèn
Phụ ngữ trong CDT
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1,( sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ
2. Giá trị của thành ngữ
So sánh hai cách diễn đạt sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, nguy hiểm bấy nay.
Sử dụng thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao, lời nói thêm sinh động
Diễn đạt dài dòng, không sinh động, không gợi hình ảnh và cảm xúc.
Nhận xét:
Nhận xét:
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
- Là một cụm từ có cấu tạo cố định
2. Nghĩa của thành ngữ
- Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
- Mang ý nghĩa hàm ẩn (nghĩa bóng) thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh...
* Ghi nhớ 1, (sgk – 144)
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
2. Giá trị của thành ngữ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
* Ghi nhớ 2, (sgk – 144)
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
2. Nghĩa của thành ngữ
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2. Giá trị của thành ngữ
III.Luyện tập
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?
-> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng
-> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chuá ngày xưa)
b. Khoẻ như voi
-> Rất khoẻ
Tứ cố vô thân
-> Không ai thân thích, ruột thịt.
c. Da mồi tóc sương:
->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Tiết 48: Thành NGữ
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Cấu tạo của thành ngữ
2. Nghĩa của thành ngữ
II.Sử dụng thành ngữ
1. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
2. Giá trị của thành ngữ
III.Luyện tập
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa các thành ngữ?
-> Những món ăn ngon quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng
-> Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
(Những món ăn của vua chuá ngày xưa)
b. Khoẻ như voi
-> Rất khoẻ
Tứ cố vô thân
-> Không ai thân thích, ruột thịt.
c. Da mồi tóc sương:
->Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi
Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
Chó ngáp phải ruồi
- Vì 1 sự may mắn ngẫu nhiên mà đạt được chứ không phải có tài cán gì
................
................
Chuột sa chĩnh gạo
gạo
- Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, vong ơn.
Nước mắt cá sấu
Sự giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
ĐEM CON BỎ CHỢ
Mẹ tròn con vuông:
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
mẹ
Con
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột,
lúc vinh hiển, lúc sa cơ thất thế .
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên vô cùng quý báu.
Thành ngữ - những điều thú vị
Nuôi ong tay áo
Nuôi dưỡng kẻ xấu , rắp tâm phản lại mình mà không biết
(ví như người dại dột nuôi ong trong ống tay áo thì sẽ có lúc bị ong đốt )
Ong tay áo là 1 loại ong
có màu đen,
thường làm tổ trên cành cây,
tổ ong thụng xuống
như hình dáng cái tay áo nên được đặt tên là ong tay áo .
Người Việt xưa khi thấy ong tay áo làm tổ thì thường hun khói để đuổi đi
vì cho rằng loại ong đen này thường đem đến điều chẳng lành.
Còn ong vàng làm tổ có hình như cái đài sen trông rất đẹp và được coi là
điềm lành nên không bị mọi người xua đuổi.
( Nguyễn Xuân Hoà - Ngôn ngữ và đời sống - số 1-2004 )
Cưỡi ngựa xem hoa: xem hoặc làm một cách qua loa, đại khái.
- Học bài
Làm các bài tập còn lại.
- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn
( khoảng 5 đến 7 câu) có sử dụng thành ngữ. Gạch chân thành ngữ đã sử dụng
- Ôn tập phần văn học để giờ sau kiểm tra một tiết
Hướng dẫn học bài
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ
CHÀO CÁC EM
Tham sống sợ chết
Ruột để ngoài da
Ếch ngồi đáy giếng
Mẹ goá, con côi
Bùn lầy nước đọng
Rán sành ra mỡ
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)