Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Huyên |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
phòng gd - đt huyện THƯờNG TíN
trường thcs DũNG TIếN
bài giảng ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện: Lương Thị Lệ Oanh
2
1. Chọn đáp án đúng nhất về khái niệm của từ đồng âm
a. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
c. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Kiểm tra bài cũ
3
Xem hình, đoán từ trái nghĩa
4
nhắm >< mở
5
Khóc >< cười
6
Ngắn >< dài
7
nhắm >< mở
Mắt nhắm mắt mở.
8
Khóc >< Cười
Kẻ khóc người cười
9
Ngắn >< dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
10
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
11
Thành ngữ
Tiết 48
12
THÀNH NGỮ
Tiết 48
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ:
13
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.
14
lên
thác
xuống
ghềnh
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cụm từ có
cấu tạo
cố định
15
Tiết 48: Thành NGữ
Thác: Chỗ dòng sông hay dòng suối chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đổ xuống
Ghềnh: Chỗ dòng sông có đá lởm chởm nằm chắn ngang làm nước dồn lại, chảy xiết
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ công việc nhiều vất vả, khó khăn, nguy hiểm
16
lên
thác
xuống
ghềnh
- Cụm từ có
cấu tạo
cố định
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
17
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
18
Đứng núi này trông núi nọ
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Đứng núi này trông núi kia
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
19
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
20
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
21
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
22
Lên thác xuống ghềnh
Năm châu bốn biển
Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển)
Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …
- Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm
Nhanh như chớp
Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)
Nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
( So sánh)
Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)
Ẩn dụ
Mưa to, gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
? Nêu ý nghĩa của các thành ngữ. Nghĩa của các thành ngữ đó bắt nguồn từ nghĩa đen hay nghĩa chuyển? Nếu theo nghĩa chuyển thì chuyển theo phương thức nào?
23
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguốn tực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
24
1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Lòng lang dạ thú
6. Mẹ goá, con côi
4.Lên thác xuống ghềnh
5.Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
25
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguốn tực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua mộ số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
3/ Ghi nhớ :
26
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
27
Khẩu phật tâm xà
Khẩu: miệng
Phật: ông phật
Tâm: lòng
Xà: rắn
?Miệng nói từ bi, thương người mà lòng thỡ nham hiểm, độc địa
Ăn sâu, bền chắc, khó lòng thay đổi, cải tạo
Thâm can cố đế
Thâm: sâu
Can: rễ
Cố: v?ng chắc
D?: cuống hoa
Thành ngữ Hán Việt
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ
28
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
29
b.“Tôn sư trọng đạo” là truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc ViÖt Nam
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ trong cụm danh từ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …..
Phụ ngữ trong cụm động từ
c, Bà ấy là người ruột để ngoài da
30
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
2, Nhận xét
a. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
31
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, nguy hiểm bấy nay.
Nhận xét:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Nhận xét:
Diễn đạt dài dòng, không sinh động, không gợi hình ảnh và cảm xúc.
? Nhận xét về độ dài ngắn của hai cách nói, cách nói nào có tính biểu cảm hơn, diễn đạt hay hơn?
32
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
2, Nhận xét
a. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
b. Giá trị của thành ngữ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
3 Ghi nhớ 2, (sgk – 144)
33
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Ghi nhớ 2: SGK/ 144.
34
Luyện tập
III/ LUYỆN TẬP:
35
III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)
c. Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Truyện Kiều)
a. - Sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
- Nem công chả phượng: những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
b. Khỏe như voi: rất khỏe.
- Tứ cố vô thân: mồ côi, không có ai thân thiết, ruột thịt.
c Da mồi tóc sương: chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
36
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
37
Chỉ ra thành ngữ và tục ngữ trong các ví dụ sau
Rét tháng tư nắng dư tháng tám .
Đẹp như tiên
Nh?m m?t xuụi tay
Tấc đất , tấc vàng.
Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa.
Di gu?c trong b?ng
Thành
ngữ
Tục
ngữ
38
39
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
40
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
41
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
42
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
43
Mẹ tròn con vuông:
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
mẹ
Con
44
Xanh vỏ đỏ lòng
Phẩm chất tốt đẹp bên trong
45
Năm nắng mười mưa
Làm lụng vất vả dưới nắng mưa
46
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên vô cùng quý báu.
47
Lá lành đùm lá rách
Sự đùm bọc, che chở lẫn nhau
48
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
3. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán-Việt
49
Sưu tầm thành ngữ
50
1.Sưu tầm những thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
51
-Chửi chó mắng mèo
-Chó ngáp phải ruồi
-Chó chui gầm chạn
-Lên voi xuống chó
-Mèo khóc chuột
-Mèo vờn chuột
-Mèo mù vớ phải cá rán
-Mèo m¶ gà đồng
-Đầu voi đuôi chuột
-Chuột sa chĩnh gạo
-Chuột chạy cùng sào
-Hôi như chuột chù
-Mặt dơi tai chuột
52
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài:
+ Thế nào thành ngữ.
+ Sử dụng thành ngữ.
Bài tập:
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Sưu tầm thêm các thành ngữ theo yêu cầu của bài tập 4/145 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
53
Giờ học kết thúc
cảm ơn quí thầy cô giáo và các em học sinh
phòng gd - đt huyện THƯờNG TíN
trường thcs DũNG TIếN
bài giảng ngữ văn 7
Giáo viên thực hiện: Lương Thị Lệ Oanh
2
1. Chọn đáp án đúng nhất về khái niệm của từ đồng âm
a. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
b. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau
c. Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Kiểm tra bài cũ
3
Xem hình, đoán từ trái nghĩa
4
nhắm >< mở
5
Khóc >< cười
6
Ngắn >< dài
7
nhắm >< mở
Mắt nhắm mắt mở.
8
Khóc >< Cười
Kẻ khóc người cười
9
Ngắn >< dài
Nước mắt ngắn nước mắt dài
10
Mắt nhắm mắt mở
Kẻ khóc người cười
Nước mắt ngắn nước mắt dài
11
Thành ngữ
Tiết 48
12
THÀNH NGỮ
Tiết 48
I. Thế nào là thành ngữ?
1. Ví dụ:
13
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay thế bằng từ khác.
Không thể thêm bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi vị trí các từ.
Thay thế một vài từ trong cụm từ bằng từ khác.
Thêm một vài từ ngữ khác vào cụm từ.
Thay đổi vị trí các từ trong cụm từ.
14
lên
thác
xuống
ghềnh
Không thể
thay đổi
thêm bớt,
đảo vị trí
các từ
- Cụm từ có
cấu tạo
cố định
15
Tiết 48: Thành NGữ
Thác: Chỗ dòng sông hay dòng suối chảy vượt qua một vách đá cao nằm chắn ngang rồi đổ xuống
Ghềnh: Chỗ dòng sông có đá lởm chởm nằm chắn ngang làm nước dồn lại, chảy xiết
Lên thác xuống ghềnh
Chỉ công việc nhiều vất vả, khó khăn, nguy hiểm
16
lên
thác
xuống
ghềnh
- Cụm từ có
cấu tạo
cố định
- Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành
ngữ
17
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
18
Đứng núi này trông núi nọ
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :
Đứng núi này trông núi khác
Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có những biến đổi nhất định.
Lưu ý:
Đứng núi này trông núi kia
Nước đổ lá khoai
Nước đổ lá môn
Nước đổ đầu vịt
19
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
20
Lời tiếng nói
Một nắng hai
Ngày lành tháng
No cơm ấm…
Bách … bách thắng
Sinh... lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến
cơ
Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Chân cứng đá …
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
21
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
22
Lên thác xuống ghềnh
Năm châu bốn biển
Khắp thế giới có năm châu lục và bốn đại dương (biển)
Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh …
- Chỉ sự gian lao vất vả khó khăn nguy hiểm
Nhanh như chớp
Rất nhanh , chỉ trong khoảnh khắc. ( Như ánh chớp loé lên rồi tắt ngay)
Nghĩa chuyển (nghĩa bóng)
( So sánh)
Nghĩa chuyển ( nghĩa bóng)
Ẩn dụ
Mưa to, gió lớn
Trời mưa rất to kèm theo gió lớn
Bắt nguồn từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó
Quan sát 2 nhóm thành ngữ sau:
Nhóm 1
Nhóm 2
? Nêu ý nghĩa của các thành ngữ. Nghĩa của các thành ngữ đó bắt nguồn từ nghĩa đen hay nghĩa chuyển? Nếu theo nghĩa chuyển thì chuyển theo phương thức nào?
23
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguốn tực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
24
1.Tham sống sợ chết
2.Ếch ngồi đáy giếng
3.Lòng lang dạ thú
6. Mẹ goá, con côi
4.Lên thác xuống ghềnh
5.Mưa to, gió lớn
Hiểu theo nghĩa đen
Hiểu theo nghĩa chuyển
25
1/ Ví dụ :
2/ Nhận xét :
I/ THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ?
a/ Cấu tạo của thành ngữ:
Cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
b/ Nghĩa của thành ngữ:
Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguốn tực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua mộ số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
3/ Ghi nhớ :
26
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
27
Khẩu phật tâm xà
Khẩu: miệng
Phật: ông phật
Tâm: lòng
Xà: rắn
?Miệng nói từ bi, thương người mà lòng thỡ nham hiểm, độc địa
Ăn sâu, bền chắc, khó lòng thay đổi, cải tạo
Thâm can cố đế
Thâm: sâu
Can: rễ
Cố: v?ng chắc
D?: cuống hoa
Thành ngữ Hán Việt
=> Muốn hiểu nghĩa của thành ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu tố Hán Việt trong thành ngữ
28
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
29
b.“Tôn sư trọng đạo” là truyÒn thèng tèt ®Ñp cña d©n téc ViÖt Nam
Xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
Phụ ngữ trong cụm danh từ
Thành ngữ có thể làm chủ ngữ , vị ngữ trong câu hoặc làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ, …..
Phụ ngữ trong cụm động từ
c, Bà ấy là người ruột để ngoài da
30
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
2, Nhận xét
a. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
31
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ
Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, nguy hiểm bấy nay.
Nhận xét:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc,
tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Nhận xét:
Diễn đạt dài dòng, không sinh động, không gợi hình ảnh và cảm xúc.
? Nhận xét về độ dài ngắn của hai cách nói, cách nói nào có tính biểu cảm hơn, diễn đạt hay hơn?
32
II. Sử dụng thành ngữ:
1. Ví dụ:
2, Nhận xét
a. Vai trò ngữ pháp của thành ngữ
- Có thể làm chủ ngữ,vị ngữ trong câu
- Làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ...
b. Giá trị của thành ngữ
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao
3 Ghi nhớ 2, (sgk – 144)
33
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ,cụm động từ…
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Ghi nhớ 2: SGK/ 144.
34
Luyện tập
III/ LUYỆN TẬP:
35
III. Luyện tập:
* Bài tập 1:
Tìm và giải thích nghĩa của thành ngữ:
a. Đến ngày lễ Tiên Vương. Các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. (Bánh chưng, bánh giầy)
b. Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó. Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “ Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời. (Thạch Sanh)
c. Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương.
(Truyện Kiều)
a. - Sơn hào hải vị: những món ăn ngon, quý hiếm được lấy từ trên rừng,dưới biển.
- Nem công chả phượng: những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
b. Khỏe như voi: rất khỏe.
- Tứ cố vô thân: mồ côi, không có ai thân thiết, ruột thịt.
c Da mồi tóc sương: chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
36
Thầy bói xem voi
Ếch ngồi đáy giếng
Con Rồng cháu Tiên
Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch ngồi đấy giếng, Thầy bói xem voi.
37
Chỉ ra thành ngữ và tục ngữ trong các ví dụ sau
Rét tháng tư nắng dư tháng tám .
Đẹp như tiên
Nh?m m?t xuụi tay
Tấc đất , tấc vàng.
Chớp đông nhay nháy gà gáy thì mưa.
Di gu?c trong b?ng
Thành
ngữ
Tục
ngữ
38
39
Đuổi Hình... Bắt Thành Ngữ
40
Nước mắt cá sấu
Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
41
….........
............
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Nhìn hình đoán thành ngữ
42
Nhìn hình đoán thành ngữ
Ăn cháo đá bát.
Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.
43
Mẹ tròn con vuông:
Sinh nở bình an, mẹ con đều khỏe mạnh. Sự trọn vẹn, tốt đẹp.
mẹ
Con
44
Xanh vỏ đỏ lòng
Phẩm chất tốt đẹp bên trong
45
Năm nắng mười mưa
Làm lụng vất vả dưới nắng mưa
46
Rừng vàng biển bạc
Rừng và biển đem lại nguồn tài nguyên vô cùng quý báu.
47
Lá lành đùm lá rách
Sự đùm bọc, che chở lẫn nhau
48
Tìm nhanh thành ngữ
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
1. Đầu xuôi đuôi lọt lẽ thường
Đầu sóng ngọn gió bước đường chông gai
Đầu tắt mặt tối gian nan
Đầu trâu mặt ngựa bạo tàn vô lương
Đầu Ngô mình Sở dở dang
Đầu đường xó chợ lang thang bụi đời …
3. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
2. Bách niên giai lão từng mong
Vinh quy bái tổ - thoả lòng kẻ thi
Xin đừng bán tín bán nghi
Bán thân bất toại còn gì buồn hơn
Bỏ thói an phận thủ thường
Tuỳ cơ ứng biến trăm đường nghĩ suy …
Thành ngữ Hán-Việt
49
Sưu tầm thành ngữ
50
1.Sưu tầm những thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
51
-Chửi chó mắng mèo
-Chó ngáp phải ruồi
-Chó chui gầm chạn
-Lên voi xuống chó
-Mèo khóc chuột
-Mèo vờn chuột
-Mèo mù vớ phải cá rán
-Mèo m¶ gà đồng
-Đầu voi đuôi chuột
-Chuột sa chĩnh gạo
-Chuột chạy cùng sào
-Hôi như chuột chù
-Mặt dơi tai chuột
52
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
Học bài:
+ Thế nào thành ngữ.
+ Sử dụng thành ngữ.
Bài tập:
+ Hoàn thành các bài tập vào vở.
+ Sưu tầm thêm các thành ngữ theo yêu cầu của bài tập 4/145 SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
53
Giờ học kết thúc
cảm ơn quí thầy cô giáo và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Huyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)