Bài 12. Thành ngữ
Chia sẻ bởi Vũ Thị Hảo |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Thành ngữ thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
đầu voi đuôi chuột
mắt nhắm mắt mở
kẻ khóc người cười
kiểm tra bài cũ
tiết 48: thành ngữ
Tiết 48: thành ngữ
I. Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ?
a. Ngữ liệu:
* Ngữ liệu 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Có thể thay vài từ, chêm xen một vài từ khác hoặc đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có được không?
Em hiểu cụm từ lên thác xuống ghềnh trong câu ca dao có nghĩa như thế nào?
Từ đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của cụm từ trên?
Thảo luận
- Thay từ
- Chêm xen từ
- Thay đổi vị trí các từ
không hợp lý
Cấu tạo cố định
Chỉ sự gian truân, vất vả, lân đận
Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành ngữ: cụm từ
cấu tạo cố đinh
ý nghĩa hoàn chỉnh
* Ngữ liệu 2:
Rất nhanh, như tia chớp loé lên rồi biến mất
Cày, cuốc đất phải sâu, kĩ
Chỉ người vô tâm
Chỉ người may mắn bỗng nhiên được sung sướng
phép so sánh
nghĩa đen của các từ tạo nên
phép hoán dụ
phép ẩn dụ
Nghĩa của thành ngữ:
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên
Thường thông qua một số phép chuyển nghĩa
b. Ghi nhớ:< SGK.144>
2. Sử dụng thành ngữ:
Ngữ liệu:
* Ngữ liệu 1: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
Lời ăn tiếng nói của nhân dân ta rất phong phú.
Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn.
vị ngữ
phụ ngữ CĐT
phụ ngữ CDT
chủ ngữ
* Ngữ liệu 2: Phân tích tác dụng của việc dùng thành ngữ trong 2 câu
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn long đong, lận đận với nước non
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi khó khăn hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
ngắn gọn, tính hình tượng, tính biểu cảm cao
tính hình tượng và tính biểu cảm không cao bằng
b. Ghi nhớ: (SGK/T144)
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
- sơn hào hải vị
nem công chả phượng
- khoẻ như voi
- tứ cố vô thân
- da mồi tóc sương
- Món ăn ngon của rừng và biển
- Món ăn quí hiếm
- Rất khoẻ
- Không nơi nương tựa, không người thân thích
- Tuổi già
II. Luyện tập
Bài 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi.
Các thành ngữ trên đều bắt nguồn từ truyền thuyết, ngụ ngôn.
Bài 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Lời . tiếng nói
Một nắng hai .
Ngày lành tháng .
No cơm ấm .
Bách ... bách thắng
Sinh . lập nghiệp
ăn
cơ
cật
chiến
tốt
sương
Bài tập : Xem hình đoán thành ngữ:
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển, lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Sưu tầm thành ngữ
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Thành ngữ có hình ảnh con mèo
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Thành ngữ có hình ảnh con chó
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Thành ngữ có hình ảnh con chuột
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Thành ngữ có hình ảnh con voi
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
Nội dung kiến thức cần ghi nhớ
* Thành ngữ: cụm từ
cấu tạo cố đinh
ý nghĩa hoàn chỉnh
* Nghĩa của thành ngữ:
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên.
Thường thông qua một số phép chuyển nghĩa
làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
* Chức vụ của thành ngữ trong câu:
làm phụ ngữ trong CDT, CĐT.
* Giá trị của thành ngữ: thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Chúc các thầy cô giáo và
các em mạnh khoẻ !
đầu voi đuôi chuột
mắt nhắm mắt mở
kẻ khóc người cười
kiểm tra bài cũ
tiết 48: thành ngữ
Tiết 48: thành ngữ
I. Bài học:
1. Thế nào là thành ngữ?
a. Ngữ liệu:
* Ngữ liệu 1:
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Có thể thay vài từ, chêm xen một vài từ khác hoặc đổi vị trí của các từ trong cụm từ trên có được không?
Em hiểu cụm từ lên thác xuống ghềnh trong câu ca dao có nghĩa như thế nào?
Từ đó, hãy rút ra nhận xét về cấu tạo và ý nghĩa của cụm từ trên?
Thảo luận
- Thay từ
- Chêm xen từ
- Thay đổi vị trí các từ
không hợp lý
Cấu tạo cố định
Chỉ sự gian truân, vất vả, lân đận
Biểu thị ý nghĩa hoàn chỉnh
Thành ngữ: cụm từ
cấu tạo cố đinh
ý nghĩa hoàn chỉnh
* Ngữ liệu 2:
Rất nhanh, như tia chớp loé lên rồi biến mất
Cày, cuốc đất phải sâu, kĩ
Chỉ người vô tâm
Chỉ người may mắn bỗng nhiên được sung sướng
phép so sánh
nghĩa đen của các từ tạo nên
phép hoán dụ
phép ẩn dụ
Nghĩa của thành ngữ:
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên
Thường thông qua một số phép chuyển nghĩa
b. Ghi nhớ:< SGK.144>
2. Sử dụng thành ngữ:
Ngữ liệu:
* Ngữ liệu 1: Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
Lời ăn tiếng nói của nhân dân ta rất phong phú.
Nhân dân ta có tục chọn ngày lành tháng tốt để làm những việc lớn.
vị ngữ
phụ ngữ CĐT
phụ ngữ CDT
chủ ngữ
* Ngữ liệu 2: Phân tích tác dụng của việc dùng thành ngữ trong 2 câu
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non.
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
- Thân em vừa trắng lại vừa tròn long đong, lận đận với nước non
- Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi khó khăn hoạn nạn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang.
ngắn gọn, tính hình tượng, tính biểu cảm cao
tính hình tượng và tính biểu cảm không cao bằng
b. Ghi nhớ: (SGK/T144)
II. Luyện tập
Bài 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ
- sơn hào hải vị
nem công chả phượng
- khoẻ như voi
- tứ cố vô thân
- da mồi tóc sương
- Món ăn ngon của rừng và biển
- Món ăn quí hiếm
- Rất khoẻ
- Không nơi nương tựa, không người thân thích
- Tuổi già
II. Luyện tập
Bài 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: con Rồng cháu Tiên, ếch ngồi đáy giếng, thầy bói xem voi.
Các thành ngữ trên đều bắt nguồn từ truyền thuyết, ngụ ngôn.
Bài 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
Lời . tiếng nói
Một nắng hai .
Ngày lành tháng .
No cơm ấm .
Bách ... bách thắng
Sinh . lập nghiệp
ăn
cơ
cật
chiến
tốt
sương
Bài tập : Xem hình đoán thành ngữ:
................
gạo
Chuột sa chĩnh gạo
- Rất may mắn , gặp được nơi sung sướng, đầy đủ nhàn hạ
Ném tiền qua cửa sổ
- Tiêu pha lãng phí, hoang tàn, ngông cuồng
Lên voi xuống chó
Thay đổi địa vị thất thường đột ngột ,
lúc vinh hiển, lúc thất thế
Mặt dơi tai chuột :
-
Khuôn mặt xấu xí, khó coi
Sưu tầm thành ngữ
Tìm thành ngữ có hình ảnh các con vật sau:
Góc tư liệu về thành ngữ
Thành ngữ có hình ảnh con mèo
Mèo mù vớ cá rán
Mèo mả gà đồng
Mỡ để miệng mèo
Mèo già hoá cáo
Cơm treo mèo nhịn đói
Có ăn nhạt mới thương đến mèo
Mèo khen mèo dài đuôi
Mèo nhỏ bắt chuột nhỏ
Chưa biết mèo nào cắn mỉu nào
Chó treo mèo đậy...
Thành ngữ có hình ảnh con chó
Chó già gà non.
Chơi với chó, chó liếm mặt
Chó cậy gần nhà gà cậy gần chuồng.
Chó cùng dứt giậu.
Chó già giữ xương.
Nhấm nhẳng như chó cắn ma.
Chó chê mèo lắm lông.
Chó cắn áo rách.
Chó có váy lĩnh.
Tóp tép như chó đớp ruồi.
Thành ngữ có hình ảnh con chuột
Chuột sa chĩnh gạo.
Chuột chạy cùng sào.
Ướt như chuột lột.
Như chuột phải khói.
Cháy nhà mới ra mặt chuột.
Mặt dơi tai chuột.
Hôi như chuột chù.
Lủi như chuột ngày.
Mặt như chuột kẹp.
Đầu voi đuôi chuột.
Ném chuột sợ vỡ lọ quý.
Thành ngữ có hình ảnh con voi
Lên voi xuống chó.
Theo voi hít bã mía.
Thầy bói xem voi.
Lấy thúng úp voi.
Trăm voi không bằng bát nước xáo.
K hoẻ như voi.
Voi giày ngựa xéo.
Rước voi giày mồ.
Voi đú chuột chù nhảy cẫng.
Nội dung kiến thức cần ghi nhớ
* Thành ngữ: cụm từ
cấu tạo cố đinh
ý nghĩa hoàn chỉnh
* Nghĩa của thành ngữ:
Bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên.
Thường thông qua một số phép chuyển nghĩa
làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu
* Chức vụ của thành ngữ trong câu:
làm phụ ngữ trong CDT, CĐT.
* Giá trị của thành ngữ: thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
Chúc các thầy cô giáo và
các em mạnh khoẻ !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Hảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)