Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)

Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Mai Hạnh | Ngày 09/05/2019 | 121

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
MÔN: NGỮ VĂN
GV: NGUYỄN THỊ KIM THOA
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là từ đồng âm ?
 Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
Câu 2: Cách sử dụng từ đồng âm ?
 Trong giao tiếp cần phải chú ý đến ngữ cảnh của lời nói để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Câu 3: Hãy tìm ví dụ về từ đồng âm ?
 Mùa thu – thu tiền
TIẾT: 51 THÀNH NGỮ







THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
“Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay”

(?) Nhận xét về cấu tạo của cụm từ in đậm ?
- Về cấu tạo: gồm có 4 từ.
- Trong đó có 1 cặp từ có nghĩa trái ngược nhau:
(Lên – xuống)

“Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay”

(?) Ta có thể thay thế bất cứ từ nào trong cụm từ này và có thể chêm thêm một từ khác vào hoặc có thể thay đổi vị trí của các từ trong cụm từ này hay không ?

 Không.
 Vì:
+ Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có cấu tạo cố định.
+ Biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.


THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:

* Ví dụ 2:

(?) Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có ý nghĩa gì ?
THÁC DATALA – ĐÀ LẠT
GHỀNH ĐÁ DĨA – PHÚ YÊN













GHỀNH ĐÁ DĨA – PHÚ YÊN
















THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:

a) (?) Cụm từ “lên thác xuống ghềnh” có ý nghĩa gì?
- Nghĩa đen:
+ Lên – xuống: chỉ hành động di chuyển ngược chiều.
+ Thác – ghềnh: địa hình thiên nhiên hiểm trở.
- Nghĩa bóng: là hành động vượt qua những nơi có nhiều gian nan, nguy hiểm.


THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:


b) Nêu ý nghĩa của cụm từ “Nhanh như chớp”?
 Nghĩa là rất nhanh, ta chưa kịp nhìn thấy đã biến mất hoặc đi rất xa.
 Nói “nhanh như chớp”  hàm ý so sánh sự việc và hành động diễn ra nhanh chóng, mau lẹ quá mức.




THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:

2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định,
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh.
THÀNH NGỮ

* Lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định, nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có những biến đổi nhất định. Chẳng hạn, thành ngữ:
“ Đứng núi này trông núi nọ”  Đứng núi này trông núi khác  Đứng núi nọ trông núi kia,…

THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?

II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1 và Ví dụ 2:
THẢO LUẬN NHÓM
(?) Xác định vai trò ngữ pháp và phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu sau:

a) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân Hương)
b) “Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …”
(Tô Hoài)
BẮT ĐẦU
03 : 00
THẢO LUẬN NHÓM
(?) Xác định vai trò ngữ pháp và phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu sau:

a) “Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân Hương)
b) “Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …”
(Tô Hoài)
KẾT THÚC
03:00
02:59
02:58
02:57
02:56
02:55
02:54
02:53
02:52
02:51
02:50
02:49
02:48
02:47
02:46
02:45
02:44
02:43
02:42
02:41
02:40
02:39
02:38
02:37
02:36
02:35
02:34
02:33
02:32
02:31
02:30
02:29
02:28
02:27
02:26
02:25
02:24
02:23
02:22
02:21
02:20
02:19
02:18
02:17
02:16
02:15
02:14
02:13
02:12
02:11
02:10
02:09
02:08
02:07
02:06
02:05
02:04
02:03
02:02
02:01
02:00
01:59
01:58
01:57
01:56
01:55
01:54
01:53
01:52
01:51
01:50
01:49
01:48
01:47
01:46
01:45
01:44
01:43
01:42
01:41
01:40
01:39
01:38
01:37
01:36
01:35
01:34
01:33
01:32
01:31
01:30
01:29
01:28
01:27
01:26
01:25
01:24
01:23
01:22
01:21
01:20
01:19
01:18
01:17
01:16
01:15
01:14
01:13
01:12
01:11
01:10
01:09
01:08
01:07
01:06
01:05
01:04
01:03
01:02
01:01
01:00
00:59
00:58
00:57
00:56
00:55
00:54
00:53
00:52
00:51
00:50
00:49
00:48
00:47
00:46
00:45
00:44
00:43
00:42
00:41
00:40
00:39
00:38
00:37
00:36
00:35
00:34
00:33
00:32
00:31
00:30
00:29
00:28
00:27
00:26
00:25
00:24
00:23
00:22
00:21
00:20
00:19
00:18
00:17
00:16
00:15
00:14
00:13
00:12
00:11
00:10
00:09
00:08
00:07
00:06
00:05
00:04
00:03
00:02
00:01





THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1: (?) Xác định vai trò ngữ pháp của thành ngữ trong câu sau:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”
(Hồ Xuân Hương)

- “Bảy nổi ba chìm”  làm vai trò vị ngữ trong câu.

“Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …”
(Tô Hoài)

- “ Tắt lửa tối đèn”  làm phụ ngữ cho danh từ “khi”.

THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2: Phân tích cái hay của việc dùng các thành ngữ trong 2 câu ở ví dụ 1:
“Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non”.
“Anh đã nghĩ thương em như thế thì hay là anh đào giúp cho em một cái ngách sang nhà anh, phòng khi tắt lửa tối đèn có đứa nào đến bắt nạt thì em chạy sang …”


 Ngắn gọn, hàm súc tiết kiệm được lời nói.
Tính hình tượng cao vì cho ta nhiều ấn tượng sinh động.
THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1. Xét ví dụ:
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:

2. Ghi nhớ:
- Thành ngữ có thể làm:
+ Chủ ngữ, vị ngữ  Trong câu
+ Phụ ngữ  Cụm danh từ, cụm động từ.
- Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Tìm và giải thích nghĩa của các thành ngữ trong những câu sau đây:

a) Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào
hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
(Bánh chưng, bánh giầy)

 Thành ngữ: “sơn hào hải vị”, “nem công chả phượng”.
 Nghĩa của các thành ngữ này để chỉ những món ăn
quý hiếm, sang trọng ở trên núi và dưới biển.

THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:


b) Một hôm, có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó.
Thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khỏe như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí Thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động, vui vẻ nhận lời.
 Thành ngữ:
+ “Người khỏe như voi”  Sức khỏe tốt, phi thường.
+ “Tứ cố vô thân” không có họ hàng thân thích, đơn độc.
THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:

c) “Chốc đà mười mấy năm trời,
Còn ra khi đã da mồi tóc sương”

 Thành ngữ: “da mồi tóc sương”
 Con người thay đổi nhan sắc qua thời gian
trở nên già nua hơn.
THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
III. LUYỆN TẬP

Bài tập 2: Kể vắn tắt các truyền thuyết và ngụ ngôn tương ứng để thấy rõ lai lịch của các thành ngữ: “Con Rồng cháu Tiên”, “Ếch ngồi đáy giếng”, “Thầy bói xem voi”.
Ếch ngồi đáy giếng:
Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng, xung quanh chỉ có nhái, cua, ốc, chúng rất sợ tiếng kêu của ếch. Ếch tưởng mình oai như vị chúa tể và coi trời bé bằng cái vung. Năm trời mưa to khiến nước mưa ngập giếng và đưa ếch ra ngoài, quen thói cũ ếch đi lại nghênh ngang đã bị một con trâu đi ngang dẫm bẹp. Qua câu chuyện nhân dân ta nhằm phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang gọi là “Ếch ngồi đáy giếng”.


THÀNH NGỮ
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ ?
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3: Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn:
- Lời …. tiếng nói
 Lời ăn tiếng nói
- Một nắng hai …..
 Một nắng hai sương
- Ngày lành tháng ….
 Ngày lành tháng tốt
- No cơm ấm….
 No cơm ấm áo
- Bách …. bách thắng
 Bách chiến bách thắng
- Sinh …. lập nghiệp
 Sinh cơ lập nghiệp

NGỒI MÁT ĂN BÁT VÀNG
ĐÀN GẢY TAI TRÂU
NƯỚC MẮT CÁ XẤU
THÀNH NGỮ

KHÁI NIỆM
SỬ DỤNG
CẤU TẠO CỐ ĐỊNH
BIỂU THỊ Ý NGHĨA HOÀN CHỈNH

CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ, PHỤ NGỮ

NGHĨA ĐEN
PHÉP CHUYỂN NGHĨA
(Ẩn dụ, so sánh)

NGẮN GỌN, HÀM SÚC,
HÌNH TƯỢNG, BIỂU CẢM
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học thuộc ghi nhớ bài “Thành ngữ”.
- Làm thêm những bài tập có liên quan đến
nội dung bài học.
- Soạn trước bài: “Cách làm bài biểu cảm về tác phẩm văn học”.
CHÀO TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trần Mai Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)