Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)
Chia sẻ bởi phạm thị thắm |
Ngày 09/05/2019 |
101
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Xin chào tất cả các em !
TIẾT 45: RẰM THÁNG GIÊNG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhắc lại những nét chính về tác giả Hồ Chí Minh và đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya?
Câu 2: §ªm tr¨ng trong “C¶nh khuya ” lµ ®ªm tr¨ng như thÕ nµo?
A. Tr¨ng mê, cã nhiÒu sư¬ng.
B. Tr¨ng s¸ng trong, c¶nh vËt ®Ñp như vÏ.
C. Tr¨ng kh«ng s¸ng.
Câu 3: V× sao B¸c chưa ngñ?
A. V× cảnh thiên nhiên đẹp quá
B. B¸c khã ngñ.
C. V× B¸c lo nçi nưíc nhµ vµ say mê trước cảnh thiªn nhiªn đẹp
Hồ Chí Minh
Tiết 45
Rằm tháng giêng
(Nguyên tiêu)
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
1. Tác giả, Tác phẩm
- Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969)
- Bài thơ viết năm 1948 ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954)
Bác Hồ ở Việt Bắc
2. Đọc và dịch nghĩa
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
Nguyên tiêu
Kim dạ nguyên tiêu \nguyệt chính viên,
Xuân giang \ xuân thuỷ \ tiếp xuân thiên;
Yên ba \ thâm xứ \ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai \ nguyệt mãn thuyền.
2. Đọc v d?ch nghia
Rằm tháng giêng.
Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất
Sông xuân, nưuớc xuân tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền
Dịch thơ: R»m xu©n lång léng tr¨ng soi
S«ng xu©n nưíc lÉn mµu trêi thªm xu©n;
Gi÷a dßng bµn b¹c viÖc qu©n,
Khuya vÒ b¸t ng¸t tr¨ng ng©n ®Çy thuyÒn.
( Xuân Thủy dịch)
1. Tác giả, Tác phẩm
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
Nguyên tiêu
Kim dạ nguyên tiêu \nguyệt chính viên,
Xuân giang \ xuân thuỷ \ tiếp xuân thiên;
Yên ba \ thâm xứ \ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai \ nguyệt mãn thuyền.
R»m xu©n lång léng tr¨ng soi
S«ng xu©n nưíc lÉn mµu trêi thªm xu©n;
Gi÷a dßng bµn b¹c viÖc qu©n,
Khuya vÒ b¸t ng¸t tr¨ng ng©n ®Çy thuyÒn.
( Xuân Thủy dịch)
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nưuớc lẫn màu trời thêm xuân;
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nuước lẫn màu trời thêm xuân;
- Cảnh đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân.
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
- Cảnh đêm rằm tháng giêng:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân.
b. Hai câu sau
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Gi?a dũng bn b?c vi?c quõn
Khuya v? bỏt ngỏt trang ngõn d?y thuy?n
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
- Cảnh đêm rằm tháng giêng:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân
b. Hai câu sau:
- Xuất hiện hình ảnh con người (Chủ Tịch Hồ Chí Minh) – trung tâm của bức tranh
+ Bàn việc quân
+ Trở về trên con thuyền đầy ánh trăng
- Thể hiện một phong thái ung dung, tự tin và lạc quan của Bác.
- Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nuước, tâm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ .
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền
(Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế)
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
b. Hai câu sau:
- Thể hiện một phong thái ung dung, tự tin và lạc quan của Bác.
- Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nưuớc, tâm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ .
III. Tæng kÕt
1. Nghệ thuât
- Có nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp.
- Giọng thơ khỏe khoắn, vừa cổ điển vừa hiện đại.
2. Nội dung
- Bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
Thảo luận nhóm( 90 s)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
So sánh hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, chỉ ra những nét chung và nét riêng của hai bài
Nhóm 1: Điểm chung
Nhóm 2: Điểm riêng ở mỗi bài
Đều được sáng tác ở Việt Bắc những năm đầu chống Pháp.
Đều làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt.
Đều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
Đều bộc lộ tâm hồn yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái ung dung, tự tại, sự kết hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ và chiến sĩ của Bác.
Bài Cảnh khuya viết bằng tiếng Việt
- Bài Rằm tháng giêng viết bằng tiếng Hán.
- Cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng:
+ Bài Cảnh khuya: Cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa lá nhiều tầng, nhiều đường nét. Nhà thơ một mình ngắm trăng.
+ Bài Rằm tháng giêng: Trăng trên sông nước, không gian bát ngát, tràn đầy sắc xuân. Nhà thơ cùng đồng chí của mình bàn việc quân.
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
b. Hai câu sau
III. Tæng kÕt
1. Nghệ thuât
2. Nội dung
IV. Luyện tập
Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, cõu tho của Bác viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên?
Tin thắng trận
Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu
?y tin thắng trận liên khu báo về
Ngắm trăng
Trong tù không ruượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Nguười ngắm trăng soi ngoài khe cửa
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
TIẾT 45: RẰM THÁNG GIÊNG
Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nhắc lại những nét chính về tác giả Hồ Chí Minh và đọc thuộc lòng bài thơ Cảnh khuya?
Câu 2: §ªm tr¨ng trong “C¶nh khuya ” lµ ®ªm tr¨ng như thÕ nµo?
A. Tr¨ng mê, cã nhiÒu sư¬ng.
B. Tr¨ng s¸ng trong, c¶nh vËt ®Ñp như vÏ.
C. Tr¨ng kh«ng s¸ng.
Câu 3: V× sao B¸c chưa ngñ?
A. V× cảnh thiên nhiên đẹp quá
B. B¸c khã ngñ.
C. V× B¸c lo nçi nưíc nhµ vµ say mê trước cảnh thiªn nhiªn đẹp
Hồ Chí Minh
Tiết 45
Rằm tháng giêng
(Nguyên tiêu)
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
1. Tác giả, Tác phẩm
- Tác giả: Hồ Chí Minh (1890 – 1969)
- Bài thơ viết năm 1948 ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954)
Bác Hồ ở Việt Bắc
2. Đọc và dịch nghĩa
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
Nguyên tiêu
Kim dạ nguyên tiêu \nguyệt chính viên,
Xuân giang \ xuân thuỷ \ tiếp xuân thiên;
Yên ba \ thâm xứ \ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai \ nguyệt mãn thuyền.
2. Đọc v d?ch nghia
Rằm tháng giêng.
Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất
Sông xuân, nưuớc xuân tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền
Dịch thơ: R»m xu©n lång léng tr¨ng soi
S«ng xu©n nưíc lÉn mµu trêi thªm xu©n;
Gi÷a dßng bµn b¹c viÖc qu©n,
Khuya vÒ b¸t ng¸t tr¨ng ng©n ®Çy thuyÒn.
( Xuân Thủy dịch)
1. Tác giả, Tác phẩm
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
Nguyên tiêu
Kim dạ nguyên tiêu \nguyệt chính viên,
Xuân giang \ xuân thuỷ \ tiếp xuân thiên;
Yên ba \ thâm xứ \ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai \ nguyệt mãn thuyền.
R»m xu©n lång léng tr¨ng soi
S«ng xu©n nưíc lÉn mµu trêi thªm xu©n;
Gi÷a dßng bµn b¹c viÖc qu©n,
Khuya vÒ b¸t ng¸t tr¨ng ng©n ®Çy thuyÒn.
( Xuân Thủy dịch)
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nưuớc lẫn màu trời thêm xuân;
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nuước lẫn màu trời thêm xuân;
- Cảnh đêm rằm tháng giêng ở Việt Bắc:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân.
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
- Cảnh đêm rằm tháng giêng:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân.
b. Hai câu sau
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Gi?a dũng bn b?c vi?c quõn
Khuya v? bỏt ngỏt trang ngõn d?y thuy?n
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả
- Bố cục: 2 phần
+ Hai câu đầu
+ Hai câu cuối
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
- Cảnh đêm rằm tháng giêng:
+ Sông, trăng, nước,trời
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân
+ Điệp từ xuân: Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân
b. Hai câu sau:
- Xuất hiện hình ảnh con người (Chủ Tịch Hồ Chí Minh) – trung tâm của bức tranh
+ Bàn việc quân
+ Trở về trên con thuyền đầy ánh trăng
- Thể hiện một phong thái ung dung, tự tin và lạc quan của Bác.
- Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nuước, tâm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ .
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền
(Phong Kiều dạ bạc – Trương Kế)
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
- Nguyên tác chữ Hán: Thất ngôn tứ tuyệt
- Bản dịch: Lục bát
- PTBĐ: Biểu cảm, miêu tả.
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu:
- Không gian cao rộng, bát ngát, sáng sủa, tràn ngập ánh trăng và sức sống mùa xuân.
b. Hai câu sau:
- Thể hiện một phong thái ung dung, tự tin và lạc quan của Bác.
- Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên và tình yêu nưuớc, tâm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ .
III. Tæng kÕt
1. Nghệ thuât
- Có nhiều hình ảnh thiên nhiên đẹp.
- Giọng thơ khỏe khoắn, vừa cổ điển vừa hiện đại.
2. Nội dung
- Bài thơ miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, tâm hồn nhạy cảm, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung, lạc quan của Bác.
Thảo luận nhóm( 90 s)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
20
30
40
50
60
70
80
90
So sánh hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, chỉ ra những nét chung và nét riêng của hai bài
Nhóm 1: Điểm chung
Nhóm 2: Điểm riêng ở mỗi bài
Đều được sáng tác ở Việt Bắc những năm đầu chống Pháp.
Đều làm theo thể thất ngôn tứ tuyệt.
Đều miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.
Đều bộc lộ tâm hồn yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái ung dung, tự tại, sự kết hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ và chiến sĩ của Bác.
Bài Cảnh khuya viết bằng tiếng Việt
- Bài Rằm tháng giêng viết bằng tiếng Hán.
- Cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng:
+ Bài Cảnh khuya: Cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa lá nhiều tầng, nhiều đường nét. Nhà thơ một mình ngắm trăng.
+ Bài Rằm tháng giêng: Trăng trên sông nước, không gian bát ngát, tràn đầy sắc xuân. Nhà thơ cùng đồng chí của mình bàn việc quân.
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
Hồ chí Minh
Tiết 45: Rằm tháng giêng
I. §äc –T×m hiÓu chó thÝch:
2. Đọc v d?ch nghia
1. Tác giả, Tác phẩm
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Cấu trúc văn bản
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu đầu
b. Hai câu sau
III. Tæng kÕt
1. Nghệ thuât
2. Nội dung
IV. Luyện tập
Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, cõu tho của Bác viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên?
Tin thắng trận
Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu
?y tin thắng trận liên khu báo về
Ngắm trăng
Trong tù không ruượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Nguười ngắm trăng soi ngoài khe cửa
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: phạm thị thắm
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)