Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)
Chia sẻ bởi Nguyên Duy Dung |
Ngày 28/04/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngữ văn tiết 46: Rằm tháng giêng
I . Tìm hiểu chung:
2.Tác phẩm:
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
1. Tác giả:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
Việt Bắc
Ti?t 46: R?m Thỏng giờng
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Đọc văn bản
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Nguyên tiêu
( Rằm tháng giêng).
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiê
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
2. Chú thích
viên
thiên
thuyền
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ti?t 46: R?m Thỏng giờng
II- Đọc- hiểu văn bản
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa huyền ảo
- Nguyệt mãn thuyền
2. Hai câu cuối:
? Lạc quan, tin tưởng
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
* Bài "Rằm tháng giêng":
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
- Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình.
* Bài "Rằm tháng giêng":
- Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi.
- Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc.
- Cảm nhận tinh tế, tài tình.
- Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân.
- Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến.
Hoạt động nhóm (thời gian: 3 phút)
Về nghệ thuật, hai bài thơ có điểm gì chung và có nét gì riêng ? Hãy lựa chọn chữ cái đầu các câu sau:
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
b, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian cảnh vật.
Nhóm 1: Tìm điểm chung.
Nhóm 2: Những nét riêng
của từng bài.
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
Những nét riêng về nghệ thuật của từng bài thơ.
Những điểm chung về nghệ thuật của hai bài thơ.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian, cảnh vật.
b, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
Rằm tháng giêng
Cảnh khuya
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
2. Hai câu cuối:
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
* Ghi nhớ(SGK)
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
2. Hai câu cuối:
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
* Ghi nhớ(SGK)
III. LUYện tập
Bài tập : Điền những cụm từ miêu tả trăng: trăng theo, trăng xưa, trăng vào cửa sổ, trăng nhòm, vào những câu thơ sau và cho biết tên các bài thơ đó.
1, Dòng sông lặng ngắt như tờ
Sao đưa thuyền chạy thuyền chờ .....
( Đi thuyền trên sông Đáy).
2, ... .... . .. đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
( Tin thắng trận).
3, Kháng chiến thành công ta trở lại
.... hạc cũ với xuân này.
( Cảnh rừng Việt Bắc).
3, Việc quân việc nước bàn xong
Gối khuya ngon giấc bên song .......
( Đối trăng).
trăng theo
Trăng xưa
trăng nhòm
Trăng vào cửa sổ
.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lòng bài thơ.
Sưu tầm những bài thơ của Bác có hình ảnh trăng.
Soạn bài "Thành ngữ" :
- Trả lời các câu hỏi ở phần I, II.
- Sưu tầm các câu thành ngữ.
I . Tìm hiểu chung:
2.Tác phẩm:
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
1. Tác giả:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
Việt Bắc
Ti?t 46: R?m Thỏng giờng
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Đọc văn bản
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Nguyên tiêu
( Rằm tháng giêng).
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiê
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
2. Chú thích
viên
thiên
thuyền
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ti?t 46: R?m Thỏng giờng
II- Đọc- hiểu văn bản
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa huyền ảo
- Nguyệt mãn thuyền
2. Hai câu cuối:
? Lạc quan, tin tưởng
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
* Bài "Rằm tháng giêng":
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
- Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình.
* Bài "Rằm tháng giêng":
- Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi.
- Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc.
- Cảm nhận tinh tế, tài tình.
- Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân.
- Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến.
Hoạt động nhóm (thời gian: 3 phút)
Về nghệ thuật, hai bài thơ có điểm gì chung và có nét gì riêng ? Hãy lựa chọn chữ cái đầu các câu sau:
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
b, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian cảnh vật.
Nhóm 1: Tìm điểm chung.
Nhóm 2: Những nét riêng
của từng bài.
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
Những nét riêng về nghệ thuật của từng bài thơ.
Những điểm chung về nghệ thuật của hai bài thơ.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian, cảnh vật.
b, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
Rằm tháng giêng
Cảnh khuya
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
2. Hai câu cuối:
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
* Ghi nhớ(SGK)
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
Tiết 46: Rằm Tháng giêng
2. Hai câu cuối:
a. Hai câu đầu:
I . Tìm hiểu chung:
1.Tác giả:
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc năm 1948.
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
2/2
4. Phân tích
- Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân trong đêm rằm tháng giêng
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản
- Bác cùng các đồng chí lãnh đạo đang bàn bạc việc nước
- Tinh thần yêu nước, thương dân và phong thái ung dung lạc quan của Bác
* Ghi nhớ(SGK)
III. LUYện tập
Bài tập : Điền những cụm từ miêu tả trăng: trăng theo, trăng xưa, trăng vào cửa sổ, trăng nhòm, vào những câu thơ sau và cho biết tên các bài thơ đó.
1, Dòng sông lặng ngắt như tờ
Sao đưa thuyền chạy thuyền chờ .....
( Đi thuyền trên sông Đáy).
2, ... .... . .. đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
( Tin thắng trận).
3, Kháng chiến thành công ta trở lại
.... hạc cũ với xuân này.
( Cảnh rừng Việt Bắc).
3, Việc quân việc nước bàn xong
Gối khuya ngon giấc bên song .......
( Đối trăng).
trăng theo
Trăng xưa
trăng nhòm
Trăng vào cửa sổ
.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc lòng bài thơ.
Sưu tầm những bài thơ của Bác có hình ảnh trăng.
Soạn bài "Thành ngữ" :
- Trả lời các câu hỏi ở phần I, II.
- Sưu tầm các câu thành ngữ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyên Duy Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)