Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu)
Chia sẻ bởi Hoàng Tĩnh |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Rằm tháng giêng (Nguyên tiêu) thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô về dự hội giảng
(Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
tiết 57: Rằm tháng giêng
chủ đề 14: thơ hiện đại việt nam
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
1. Tác giả
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu- Hồ Chí Minh)
1. Tác giả
Bài thơ viết năm 1948 ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
2. Văn bản
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch nghĩa:
Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất,
Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với bầu trời xuân;
Nơi sâu thẳm mị mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
- Thể thơ:
- Phương thức biểu đạt:
+ Phần phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ: Thể thơ lục bát
- Hai phần :
+ Hai câu thơ đầu : Hình ảnh thiên nhiên
+ Hai câu thơ cuối: Hình ảnh con người giữa thiên nhiên
miêu tả kết hợp biểu cảm
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
2. Nội dung văn bản
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
(Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;)
2. Nội dung văn bản
- Trăng tròn nhất , sáng nhất
- Điệp từ : xuân
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
-> Tình yêu thiên nhiên
-> Không gian cao rộng tràn đầy ánh sáng,tràn đầy sắc xuân.
a. Hai câu thơ đầu
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
(Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.)
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
(Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.)
- Thể hiện tinh thần yêu nước,yêu cách mạng sâu nặng của người.
- Phong thái ung dung lạc quan.
- Hình ảnh con người ung dung, lạc quan.
Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên,tình yêu đất nước,tầm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ.
THẢO LUẬN NHÓM
Qua bài thơ em học tập được gì về phong cách và lối sống của Bác?
* Gợi ý:
- Luôn hoà hợp với thiên nhiên.
- Tình yêu quê hương đất nước.
- Phong thái ung ung tự tại trước mọi hoàn cảnh khó khăn.
- Tâm hồn nhạy cảm và trân trọng vẻ đẹp của tạo hoá,phong cách sống lạc quan giàu chất thi sĩ
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
- Hình ảnh con người ung dung, lạc quan.
Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên,tình yêu đất nước,tầm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ
3. Ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật:
* Nội dung:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Sử dụng hiệu quả biện pháp điệp từ
- Ngôn ngữ bình ,dì gợi cảm
- Cảnh trăng chiến khu Việt Bắc huyền ảo tràn đầy, sức sống.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên,tâm hồn nhạy cảm lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung ung,lạc quan của Bác Hồ
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
3. Ý nghĩa văn bản
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: So sánh hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, chỉ ra những nét chung và nét riêng của hai bài.
RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu)
CẢNH KHUYA
Đều được sáng tác ở Việt Bắc những năm đầu chống Pháp
Thể thất ngôn tứ tuyệt
- Miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc
- Đều bộc lộ tâm hồn yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái ung dung, tự tại, sự kết hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ và chiến sĩ của Bác
- Bài Rằm tháng giêng: Trăng trên sông nước, không gian bát ngát, tràn đầy sắc xuân. Nhà thơ cùng đồng chí của mình bàn việc quân
- Bài Cảnh khuya: Cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa lá nhiều tầng, nhiều đường nét. Nhà thơ một mình ngắm trăng
Viết bằng tiếng Việt
- Viết bằng tiếng Hán
Câu 2: Hai bài thơ đều tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào?
Rừng núi, trăng khuya
Sông nước, trăng xuân
Yêu thiên nhiên
Yêu nước
Nỗi lo nước nhà
Bàn bạc việc quân
Bút pháp cổ điển, hiện đại
Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ
Câu 3: Em hãy chỉ ra màu sắc cổ điển và tính hiện đại trong bài thơ này?
*Màu sắc cổ điển:
Thể thơ tứ tuyệt
Đề tài “nguyên tiêu”
- Một số hình ảnh thơ và câu thơ quen thuộc
* Tính hiện đại:
Vẻ đẹp ung dung tự tại của người chiến sĩ cách mang, nhà chiến lược vĩ đại của dân tộc giữa một không gian bát ngát đầy trăng.
Câu 4: Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, cõu tho của Bác viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên?
Tin thắng trận
Trăng vào cửa sổ đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu,
?y tin thắng trận liên khu báo về.
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài khe cửa
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng bài thơ.
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về chủ tịch HỒ Chí Minh qua bài thơ: “ Rằm tháng giêng”
- Soạn bài “Tiếng gà trưa”.
(Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
tiết 57: Rằm tháng giêng
chủ đề 14: thơ hiện đại việt nam
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
1. Tác giả
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu- Hồ Chí Minh)
1. Tác giả
Bài thơ viết năm 1948 ở chiến khu Việt Bắc, trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 -1954)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
2. Văn bản
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch nghĩa:
Đêm nay, đêm rằm tháng giêng, trăng đúng lúc tròn nhất,
Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với bầu trời xuân;
Nơi sâu thẳm mị mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
- Thể thơ:
- Phương thức biểu đạt:
+ Phần phiên âm: Thất ngôn tứ tuyệt
+ Phần dịch thơ: Thể thơ lục bát
- Hai phần :
+ Hai câu thơ đầu : Hình ảnh thiên nhiên
+ Hai câu thơ cuối: Hình ảnh con người giữa thiên nhiên
miêu tả kết hợp biểu cảm
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Phiên âm:
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
2. Nội dung văn bản
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
(Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn bầu trời thêm xuân;)
2. Nội dung văn bản
- Trăng tròn nhất , sáng nhất
- Điệp từ : xuân
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
-> Tình yêu thiên nhiên
-> Không gian cao rộng tràn đầy ánh sáng,tràn đầy sắc xuân.
a. Hai câu thơ đầu
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
(Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.)
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
(Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.)
- Thể hiện tinh thần yêu nước,yêu cách mạng sâu nặng của người.
- Phong thái ung dung lạc quan.
- Hình ảnh con người ung dung, lạc quan.
Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên,tình yêu đất nước,tầm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ.
THẢO LUẬN NHÓM
Qua bài thơ em học tập được gì về phong cách và lối sống của Bác?
* Gợi ý:
- Luôn hoà hợp với thiên nhiên.
- Tình yêu quê hương đất nước.
- Phong thái ung ung tự tại trước mọi hoàn cảnh khó khăn.
- Tâm hồn nhạy cảm và trân trọng vẻ đẹp của tạo hoá,phong cách sống lạc quan giàu chất thi sĩ
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
-> Khung cảnh đêm rằm tháng giêng,khoáng đạt, tràn ngập ánh trăng và đầy sức xuân.
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
- Hình ảnh con người ung dung, lạc quan.
Sự gắn bó giữa tình yêu thiên nhiên,tình yêu đất nước,tầm hồn nghệ sĩ và bản chất chiến sĩ
3. Ý nghĩa văn bản
* Nghệ thuật:
* Nội dung:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
- Sử dụng hiệu quả biện pháp điệp từ
- Ngôn ngữ bình ,dì gợi cảm
- Cảnh trăng chiến khu Việt Bắc huyền ảo tràn đầy, sức sống.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên,tâm hồn nhạy cảm lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung ung,lạc quan của Bác Hồ
CHỦ ĐỀ 14 - TIẾT 57 - VĂN BẢN : RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu - Hồ Chí Minh)
I. ĐỌC - HIỂU CHÚ THÍCH
II. ĐỌC - HIỂU NỘI DUNG
1.Cấu trúc
2. Nội dung văn bản
a. Hai câu thơ đầu
b. Hai câu cuối
3. Ý nghĩa văn bản
III. LUYỆN TẬP
Câu 1: So sánh hai bài thơ Cảnh khuya và Rằm tháng giêng, chỉ ra những nét chung và nét riêng của hai bài.
RẰM THÁNG GIÊNG
( Nguyên tiêu)
CẢNH KHUYA
Đều được sáng tác ở Việt Bắc những năm đầu chống Pháp
Thể thất ngôn tứ tuyệt
- Miêu tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc
- Đều bộc lộ tâm hồn yêu thiên nhiên, lòng yêu nước, phong thái ung dung, tự tại, sự kết hợp giữa tâm hồn nghệ sĩ và chiến sĩ của Bác
- Bài Rằm tháng giêng: Trăng trên sông nước, không gian bát ngát, tràn đầy sắc xuân. Nhà thơ cùng đồng chí của mình bàn việc quân
- Bài Cảnh khuya: Cảnh trăng rừng lồng vào vòm cây hoa lá nhiều tầng, nhiều đường nét. Nhà thơ một mình ngắm trăng
Viết bằng tiếng Việt
- Viết bằng tiếng Hán
Câu 2: Hai bài thơ đều tả cảnh trăng ở chiến khu Việt Bắc.Em hãy nhận xét cảnh trăng trong mỗi bài có nét đẹp riêng như thế nào?
Rừng núi, trăng khuya
Sông nước, trăng xuân
Yêu thiên nhiên
Yêu nước
Nỗi lo nước nhà
Bàn bạc việc quân
Bút pháp cổ điển, hiện đại
Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ
Câu 3: Em hãy chỉ ra màu sắc cổ điển và tính hiện đại trong bài thơ này?
*Màu sắc cổ điển:
Thể thơ tứ tuyệt
Đề tài “nguyên tiêu”
- Một số hình ảnh thơ và câu thơ quen thuộc
* Tính hiện đại:
Vẻ đẹp ung dung tự tại của người chiến sĩ cách mang, nhà chiến lược vĩ đại của dân tộc giữa một không gian bát ngát đầy trăng.
Câu 4: Tìm đọc và chép lại một số bài thơ, cõu tho của Bác viết về trăng hoặc cảnh thiên nhiên?
Tin thắng trận
Trăng vào cửa sổ đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu,
?y tin thắng trận liên khu báo về.
Ngắm trăng
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài khe cửa
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng bài thơ.
Viết một đoạn văn trình bày cảm nhận của em về chủ tịch HỒ Chí Minh qua bài thơ: “ Rằm tháng giêng”
- Soạn bài “Tiếng gà trưa”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Tĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)