Bài 12. Hệ điều hành Windows
Chia sẻ bởi Võ Phương Nga |
Ngày 02/05/2019 |
149
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Hệ điều hành Windows thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Windows là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft.
Phiên bản đang được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là Windows XP.
Hệ điều hành này có nhiều phiên bản khác nhau như: Windows 95, Windows 98, Windows Me,….
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
2. Nút Start và bảng chọn Start
4. Cửa sổ làm việc
3. Thanh công việc
1. Màn hình làm việc chính của Windows
1. Màn hình làm việc chính của Windows
b) Một Vài biểu tượng chính trên màn hình nền
c) Các biểu tượng chương trình
a) Màn hình nền
a) Màn hình nền
Màn hình nền của Windows XP
Các biểu tượng
Thanh công việc
b) Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền
Biểu tượng Recycle Bin (thùng rác) chứa các thông tin bị xóa.
Biểu tượng My Computer chứa thông tin trên máy.
Để xem thông tin có trên máy ta làm gì?
Ta nháy đúp vào biểu tượng My Computer, một “cửa sổ” được mở ra có dạng như hình sau.
Để xem nội dung hay đĩa có trong máy, ta nháy đúp chuột lên biểu tượng tương ứng của đối tượng này, một cửa sổ mở ra cho phép xem thông tin chi tiết hơn.
c) Các biểu tượng chương trình
Các chương trình ứng dụng trên Windows thường có biểu tượng riêng.
Muốn chạy chương trình nào ta nháy đúp chuột lên biểu tượng của chương trình đó.
Một số biểu tượng của một vài chương trình ứng dụng tương ứng:
Phần mềm soạn thảo
Phần mềm đồ hoạ
Phần mềm trò chơi
Phần mềm nghe nhạc
2. Nút Start và bảng chọn Start
Khi nháy nút Start, một bảng chọn Start xuất hiện.
Bảng chọn này chứa các lệnh cần thiết trong Windows.
Nút Start nằm bên góc trái của thanh công việc.
Khi trỏ chuột vào All Programs một bảng con xuất hiện.
Để chạy một chương trình cụ thể em chỉ cần nháy chuột lên biểu tượng tương ứng.
3. Thanh công việc
Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình.
Thanh công việc
Khi chạy chương trình, biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc.
Để chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng.
4. Cửa sổ làm việc
Trong Windows, mỗi chương trình được thực hiện trong một cửa sổ riêng.
Người dùng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ đó.
Ví dụ: Cửa sổ làm việc của chương trình Word.
Ví dụ:
Cửa sổ làm việc của chương trình Excel.
Đặc điểm của các cửa sổ trong hệ điều hành Windows
Mỗi cửa sổ có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.
Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.
Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của chương trình.
Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình.
Thanh tiêu đề
Thanh cuốn ngang
Thanh cuốn dọc
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Nút phóng to dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền.
Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình.
Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ của sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.
Đặc điểm của các cửa sổ trong hệ điều hành Windows (tt)
Nút đóng
Nút phóng to
Nút thu nhỏ
Bài1: Bảng chọn Start xuất hiên khi nào?
a) Khi nháy vào All program
b) Khi nháy nút Start
Đáp án: b
Bài2: Hình sau đây là nút gì?
a) Nút phóng to
c) Nút đóng
Đáp án: C
b) Nút thu nhỏ
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
Windows là hệ điều hành của hãng phần mềm Microsoft.
Phiên bản đang được sử dụng phổ biến hiện nay trên thế giới là Windows XP.
Hệ điều hành này có nhiều phiên bản khác nhau như: Windows 95, Windows 98, Windows Me,….
HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
2. Nút Start và bảng chọn Start
4. Cửa sổ làm việc
3. Thanh công việc
1. Màn hình làm việc chính của Windows
1. Màn hình làm việc chính của Windows
b) Một Vài biểu tượng chính trên màn hình nền
c) Các biểu tượng chương trình
a) Màn hình nền
a) Màn hình nền
Màn hình nền của Windows XP
Các biểu tượng
Thanh công việc
b) Một vài biểu tượng chính trên màn hình nền
Biểu tượng Recycle Bin (thùng rác) chứa các thông tin bị xóa.
Biểu tượng My Computer chứa thông tin trên máy.
Để xem thông tin có trên máy ta làm gì?
Ta nháy đúp vào biểu tượng My Computer, một “cửa sổ” được mở ra có dạng như hình sau.
Để xem nội dung hay đĩa có trong máy, ta nháy đúp chuột lên biểu tượng tương ứng của đối tượng này, một cửa sổ mở ra cho phép xem thông tin chi tiết hơn.
c) Các biểu tượng chương trình
Các chương trình ứng dụng trên Windows thường có biểu tượng riêng.
Muốn chạy chương trình nào ta nháy đúp chuột lên biểu tượng của chương trình đó.
Một số biểu tượng của một vài chương trình ứng dụng tương ứng:
Phần mềm soạn thảo
Phần mềm đồ hoạ
Phần mềm trò chơi
Phần mềm nghe nhạc
2. Nút Start và bảng chọn Start
Khi nháy nút Start, một bảng chọn Start xuất hiện.
Bảng chọn này chứa các lệnh cần thiết trong Windows.
Nút Start nằm bên góc trái của thanh công việc.
Khi trỏ chuột vào All Programs một bảng con xuất hiện.
Để chạy một chương trình cụ thể em chỉ cần nháy chuột lên biểu tượng tương ứng.
3. Thanh công việc
Thanh công việc thường nằm ở đáy màn hình.
Thanh công việc
Khi chạy chương trình, biểu tượng của nó xuất hiện trên thanh công việc.
Để chuyển đổi nhanh giữa các chương trình đó bằng cách nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng.
4. Cửa sổ làm việc
Trong Windows, mỗi chương trình được thực hiện trong một cửa sổ riêng.
Người dùng giao tiếp với chương trình thông qua cửa sổ đó.
Ví dụ: Cửa sổ làm việc của chương trình Word.
Ví dụ:
Cửa sổ làm việc của chương trình Excel.
Đặc điểm của các cửa sổ trong hệ điều hành Windows
Mỗi cửa sổ có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.
Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.
Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh của chương trình.
Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình.
Thanh tiêu đề
Thanh cuốn ngang
Thanh cuốn dọc
Thanh bảng chọn
Thanh công cụ
Nút phóng to dùng để phóng to cửa sổ trên màn hình nền.
Nút đóng dùng để đóng cửa sổ và kết thúc chương trình.
Nút thu nhỏ dùng để thu nhỏ của sổ thành biểu tượng trên thanh công việc.
Đặc điểm của các cửa sổ trong hệ điều hành Windows (tt)
Nút đóng
Nút phóng to
Nút thu nhỏ
Bài1: Bảng chọn Start xuất hiên khi nào?
a) Khi nháy vào All program
b) Khi nháy nút Start
Đáp án: b
Bài2: Hình sau đây là nút gì?
a) Nút phóng to
c) Nút đóng
Đáp án: C
b) Nút thu nhỏ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Phương Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)