Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Vĩnh |
Ngày 07/05/2019 |
201
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Trường THCS HƯNG THỦY
GV: NGYỄN THỊ VĨNH
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
Tiết 14:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
Tiết 14:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
Lược đồ các khu vực Châu Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
B.Nhật Bản
B.
Hoàng Hải
B.Hoa Đông
2. Đặc điểm tự nhiên
Phía tây
Phía đông
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Thảo luận nhóm: Nêu đặc điểm địa hình của:
Nhóm 1: Địa hình phần phía Tây đất liền.
Nhóm 2: Địa hình phần phía Đông đất liền
Nhóm 3: Địa hình phần hải đảo.
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Vành đai lửa Thái Bình Dương
Hình 4.1
Hình 4.2
Phía tây phần đất liền có khí hậu như thế nào?
Đông Á
Đông Á
Thảo luận và hoàn thiện bảng sau
Hình 4.1
Hình 4.2
Hướng gió mùa đông
Hướng gió mùa hạ
Gió mùa tây bắc, thời tiết lạnh và khô
Gió mùa đông nam, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều
Phía đông phần đất liền và hải đảo có khí hậu như thế nào?
Đông Á
Đông Á
-
-
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
2. Đặc điểm tự nhiên:
b. Khí hậu và cảnh quan:
a. Địa hình và sông ngòi:
Lãnh thổ gồm 2 bộ phận:
- Phần đất liền (gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên) – Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phần hải đảo (gồm QĐ. Nhật Bản, Đ.Đài Loan và Đ. Hải Nam )
- Địa hình: - Phía tây: núi cao hiểm trở, sơn nguyên đồ sộ, bồn địa.
- Phía đông: núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Đảo: Núi trẻ (thường động đất, núi lửa)
- Khí hậu: - Phía tây: khí hậu lục địa, quanh năm khô hạn.
- Phía đông và đảo: khí hậu gió mùa ẩm.
- Sông ngòi: Các hệ thống sông lớn: Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.
- Cảnh quan: - Phía tây: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao.
- Phía đông và đảo: chủ yếu là rừng.
Bài 12:
1
3
4
2
6
7
5
Phía đông phần đất liền của Đông Á địa hình gồm:
Núi cao, sơn nguyên, bồn địa.
Núi cao, sơn nguyên xen với đồng bằng.
Núi thấp xen với đồng bằng.
Núi trẻ có động đất, núi lửa hoạt động.
Phía đông phần đất liền và hải đảo của Đông Á có khí hậu: Mùa đông lạnh khô, mùa hạ mát, ẩm và mưa nhiều.
A. Đúng.
B. Sai.
Phía tây phần đất liền chủ yếu là khí hậu cận nhiệt lục địa ( quanh năm khô hạn )
A. Đúng. B. Sai.
Phần đảo của Đông Á là vùng núi trẻ, thường xảy ra động đất, núi lửa.
A. Đúng. B. Sai.
A. S.Amua, S.Trường Giang, S. Hồng
Đông Á có các hệ thống sông lớn:
B. S.Amadôn, S.Trường Giang, S.Hoàng Hà
C. S.Amua, S.Trường Giang, S.Hoàng Hà
Phía đông phần đất liền của Đông Á có các cảnh quan chủ yếu là: thảo nguyên khô hạn, hoang mạc, bán hoang mạc và núi cao .
A. Đúng. B. Sai.
Sông Hoàng Hà giống với sông Trường Giang ở đặc điểm nào ?
A. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng B. Chế độ nước thất thường
C. Ở hạ lưu bồi tụ nên đồng bằng phù sa màu mỡ
D. Chảy về phía đông nên đồng bằng phù sa màu mở
Bài tập
Hướng dẫn về nhà
- Đọc thêm bài: Động đất và núi lửa ở Nhật
Bản
- Học bài
- Đọc trước bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế và con người ở các nước trong khu vực Đông Á
MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8
Trường THCS HƯNG THỦY
GV: NGYỄN THỊ VĨNH
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
Tiết 14:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
Tiết 14:
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
Lược đồ các khu vực Châu Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
B.Nhật Bản
B.
Hoàng Hải
B.Hoa Đông
2. Đặc điểm tự nhiên
Phía tây
Phía đông
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Thảo luận nhóm: Nêu đặc điểm địa hình của:
Nhóm 1: Địa hình phần phía Tây đất liền.
Nhóm 2: Địa hình phần phía Đông đất liền
Nhóm 3: Địa hình phần hải đảo.
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phía tây
Phía đông
Núi
Vành đai lửa Thái Bình Dương
Hình 4.1
Hình 4.2
Phía tây phần đất liền có khí hậu như thế nào?
Đông Á
Đông Á
Thảo luận và hoàn thiện bảng sau
Hình 4.1
Hình 4.2
Hướng gió mùa đông
Hướng gió mùa hạ
Gió mùa tây bắc, thời tiết lạnh và khô
Gió mùa đông nam, thời tiết mát, ẩm và mưa nhiều
Phía đông phần đất liền và hải đảo có khí hậu như thế nào?
Đông Á
Đông Á
-
-
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
2. Đặc điểm tự nhiên:
b. Khí hậu và cảnh quan:
a. Địa hình và sông ngòi:
Lãnh thổ gồm 2 bộ phận:
- Phần đất liền (gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên) – Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phần hải đảo (gồm QĐ. Nhật Bản, Đ.Đài Loan và Đ. Hải Nam )
- Địa hình: - Phía tây: núi cao hiểm trở, sơn nguyên đồ sộ, bồn địa.
- Phía đông: núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Đảo: Núi trẻ (thường động đất, núi lửa)
- Khí hậu: - Phía tây: khí hậu lục địa, quanh năm khô hạn.
- Phía đông và đảo: khí hậu gió mùa ẩm.
- Sông ngòi: Các hệ thống sông lớn: Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.
- Cảnh quan: - Phía tây: Thảo nguyên khô, hoang mạc, bán hoang mạc, núi cao.
- Phía đông và đảo: chủ yếu là rừng.
Bài 12:
1
3
4
2
6
7
5
Phía đông phần đất liền của Đông Á địa hình gồm:
Núi cao, sơn nguyên, bồn địa.
Núi cao, sơn nguyên xen với đồng bằng.
Núi thấp xen với đồng bằng.
Núi trẻ có động đất, núi lửa hoạt động.
Phía đông phần đất liền và hải đảo của Đông Á có khí hậu: Mùa đông lạnh khô, mùa hạ mát, ẩm và mưa nhiều.
A. Đúng.
B. Sai.
Phía tây phần đất liền chủ yếu là khí hậu cận nhiệt lục địa ( quanh năm khô hạn )
A. Đúng. B. Sai.
Phần đảo của Đông Á là vùng núi trẻ, thường xảy ra động đất, núi lửa.
A. Đúng. B. Sai.
A. S.Amua, S.Trường Giang, S. Hồng
Đông Á có các hệ thống sông lớn:
B. S.Amadôn, S.Trường Giang, S.Hoàng Hà
C. S.Amua, S.Trường Giang, S.Hoàng Hà
Phía đông phần đất liền của Đông Á có các cảnh quan chủ yếu là: thảo nguyên khô hạn, hoang mạc, bán hoang mạc và núi cao .
A. Đúng. B. Sai.
Sông Hoàng Hà giống với sông Trường Giang ở đặc điểm nào ?
A. Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng B. Chế độ nước thất thường
C. Ở hạ lưu bồi tụ nên đồng bằng phù sa màu mỡ
D. Chảy về phía đông nên đồng bằng phù sa màu mở
Bài tập
Hướng dẫn về nhà
- Đọc thêm bài: Động đất và núi lửa ở Nhật
Bản
- Học bài
- Đọc trước bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
- Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động kinh tế và con người ở các nước trong khu vực Đông Á
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Vĩnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)