Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Chia sẻ bởi Phạm Hồng Đức |
Ngày 24/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯờNG THCS PHAN BộI CHÂU
Tổ sử - địa
Kính chào quý thầy cô
Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết
Địa lý 8
Đông Á
Nam Á
Đông Nam Á
Trung Á
Khu vực nào của châu Á có mật độ dân số cao nhất ?
Khu vực có số dân đông nhất châu Á là :
Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á
Trung Á
Điền nội dung kiến thức phù hợp vào khoảng trống để hoàn chỉnh câu sau:
Các nước khu vực Nam Á có nền kinh tế …….. phát triển, hoạt động sản xuất ………......... vẫn là chủ yếu.
. …… là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
đang
nông nghiệp
Ấn Độ
B à I 12
Tuần : 14
Tiết : 14
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Trung quốc
CHDCND Triều Tiên
Hàn Quốc
Nhật Bản
Đảo Đài Loan
Đảo Hải Nam
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
thảo luận nhóm
Phần đất liền, địa hình phía Đông có gì khác so với địa hình phía Tây?
- Núi cao hiểm trở: Côn Luân, Thiên Sơn…..
- Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ…
- Bồn địa cao, rộng: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim…
- Vùng đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
- Đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung…
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
- Phía Đông: đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
- Phía Đông: đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
- Nhiều sông lớn
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
thảo luận nhóm
Em hãy nêu những khó khăn và thuận lợi do sông ngòi Đông Á đem lại cho khu vực?
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
b) Phần hảo đảo:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
b) Phần hảo đảo:
Núi trẻ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở khu vực Đông Á về mùa đông và mùa hạ?
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Phía Đông đất liền và hải đảo
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
b) Phía Tây:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
b) Phía Tây:
- Khô hạn
- Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Phía Tây
Các quốc gia và lãnh thổ Đông Á thuộc phần hải đảo là:
Trung Quốc
Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên
Đài Loan, Nhật Bản
Nhật Bản, Hàn Quốc
Ở Đông Á hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên và gây nhiều tai họa lớn cho người nhất là :
Phần hải đảo
Phần đất liền
Cả hai đều đúng
Cả hai đều sai
Ở Đông Á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc là cảnh quan chủ yếu của:
Phần hải đảo
Nửa phía tây phần đất liền
Nửa phía đông phần đất liền
Cả ba đều đúng
Hướng dẫn về nhà :
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Á
Xem lại kiến thức từ bài 1 đến bài 12 và các dạng biểu đồ đã học để chuẩn bị tiết sau ôn tập
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em học sinh
đã tham dự
Tổ sử - địa
Kính chào quý thầy cô
Cùng các em học sinh
Đến tham dự tiết
Địa lý 8
Đông Á
Nam Á
Đông Nam Á
Trung Á
Khu vực nào của châu Á có mật độ dân số cao nhất ?
Khu vực có số dân đông nhất châu Á là :
Đông Nam Á
Nam Á
Đông Á
Trung Á
Điền nội dung kiến thức phù hợp vào khoảng trống để hoàn chỉnh câu sau:
Các nước khu vực Nam Á có nền kinh tế …….. phát triển, hoạt động sản xuất ………......... vẫn là chủ yếu.
. …… là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất khu vực.
đang
nông nghiệp
Ấn Độ
B à I 12
Tuần : 14
Tiết : 14
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN
KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Trung quốc
CHDCND Triều Tiên
Hàn Quốc
Nhật Bản
Đảo Đài Loan
Đảo Hải Nam
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
thảo luận nhóm
Phần đất liền, địa hình phía Đông có gì khác so với địa hình phía Tây?
- Núi cao hiểm trở: Côn Luân, Thiên Sơn…..
- Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ…
- Bồn địa cao, rộng: Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim…
- Vùng đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
- Đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung…
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
- Phía Đông: đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
Chiếm 83,7% diện tích lãnh thổ
- Phía Tây : núi, sơn nguyên cao, bồn địa
- Phía Đông: đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng
- Nhiều sông lớn
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
thảo luận nhóm
Em hãy nêu những khó khăn và thuận lợi do sông ngòi Đông Á đem lại cho khu vực?
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
b) Phần hảo đảo:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
Địa hình và sông ngòi:
a) Phần đất liền:
b) Phần hảo đảo:
Núi trẻ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở khu vực Đông Á về mùa đông và mùa hạ?
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Phía Đông đất liền và hải đảo
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
b) Phía Tây:
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
II. Đặc điểm tự nhiên:
1.Địa hình và sông ngòi:
2.Khí hậu và cảnh quan:
a) Phía Đông đất liền và hải đảo:
- Ảnh hưởng gió mùa
- Rừng bao phủ
b) Phía Tây:
- Khô hạn
- Thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc
I. Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á:
Phía Tây
Các quốc gia và lãnh thổ Đông Á thuộc phần hải đảo là:
Trung Quốc
Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên
Đài Loan, Nhật Bản
Nhật Bản, Hàn Quốc
Ở Đông Á hoạt động núi lửa và động đất xảy ra thường xuyên và gây nhiều tai họa lớn cho người nhất là :
Phần hải đảo
Phần đất liền
Cả hai đều đúng
Cả hai đều sai
Ở Đông Á, thảo nguyên khô, nửa hoang mạc và hoang mạc là cảnh quan chủ yếu của:
Phần hải đảo
Nửa phía tây phần đất liền
Nửa phía đông phần đất liền
Cả ba đều đúng
Hướng dẫn về nhà :
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu liên quan đến tình hình kinh tế - xã hội khu vực Đông Á
Tìm hiểu mối quan hệ giữa Việt Nam và các quốc gia trong khu vực Đông Á
Xem lại kiến thức từ bài 1 đến bài 12 và các dạng biểu đồ đã học để chuẩn bị tiết sau ôn tập
Xin chân thành cảm ơn
Quý thầy cô
và các em học sinh
đã tham dự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Hồng Đức
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)