Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Đào |
Ngày 24/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
Giáo viện: Thái Quỳnh Anh
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Hãy xác định tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên H11.5
Pa-ki-xtan
Ấn Độ
Nê-pan
Bu-tan
Băng-la-đet
Xri Lan-ca
Man-đi-vơ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Dựa vào hình 1.2 và 12.1, em hãy cho biết:
- Vị trí của Khu vực Đông Á trên lược đồ châu Á?
- Lãnh thổ giới hạn trong khoảng những vĩ độ nào?
Vị trí nằm về phía đông của châu Á. Lãnh thổ giới hạn trong khoảng từ 200B 500B
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết:
- Khu vực Đông Á gồm những bộ phận nào? Nêu tên các quốc gia và vùng lãnh thổ?
Khu vực Đông Á gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo.
- Khu vực Đông Á tiếp giáp với các biển nào?
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phần đất liền gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
Vị trí nằm về phía đông của châu Á. Lãnh thổ giới hạn trong khoảng từ 200B 500B
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
Lãnh thổ khu vực gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Đông Á?
Phần đất liền chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Quan sát hình 12.1 SGK, tìm và ghi tên các địa hình lớn ở phía tây và phía đông phần đất liền Đông Á vào bảng sau:
Thiên Sơn, Côn Luân, Tần Lĩnh, Đại Hưng An
SN. Tây Tạng,
CN. Hoàng Thổ
Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên
Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung…
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Thiên nhiên khu vực có sự phân hóa từ đông sang tây.
Vạn lý trường thành – Trung Quốc
Hãy nêu tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn
của chúng. Mạng lưới sông có đặc điểm gì?
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Sông Trường Giang
Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông ,
đổ ra biển Hoàng Hải. Vùng hạ lưu bồi đắp phù sa cho
đồng bằng Hoa Bắc.
Sông Hoàng Hà
Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông ,
đổ ra biển Hoa Đông, vùng hạ lưu bồi đắp phù sa cho đồng
bằng Hoa Trung. Có chế độ nước thất thường, hay có lụt
lớn gây thiệt hại cho mùa màng và đời sống nhân dân
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Địa hình phần hải đảo có đặc điểm gì khác so với phần đất liền?
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Thiên nhiên khu vực có sự phân hóa từ đông sang tây.
Quan sát lược đồ các đới khí hậu Châu Á,cho biết phía Đông phần đất liền và phần hải đảo thuộc đới khí hậu gì?
Phía Đông phần đất liền và phần hải đảo có khí hậu gió mùa
- Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ.
- Trình bày đặc điểm của khí hậu gió mùa.
Hình 4.1. Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông
Hình 4.2. Lược đồ phân bố khí áp và
các hướng gió chính về mùa hạ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền:
Quan sát lược đồ các đới khí hậu Châu Á,cho biết phía Tây phần đất liền thuộc đới khí hậu gì?
Phía Tây phần đất liền thuộc kiểu lục địa khô hạn
NI CAO
Hoang mạc
Bán Hoang mạc
rừng nhiệt đới ẩm
THẢO NGUYÊN KHÔ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền: với khí hậu mang tính chất khô hạn nên cảnh quan phổ biến là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
1. Thảm họa thường xảy ra tại Nhật Bản?
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
2. Dãy núi cao nhất ở phía tây là ranh giới giữa Trung Quốc với Nam Á?
3. Quốc gia này được ví là 1 trong 4 con rồng ở Châu Á?
4. Hßn ®¶o nµy lµ mét tØnh thuéc Trung Quèc?
5. Biểu tượng của đất nước Nhật Bản?
6. Đây là dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ đất liền phía Đông khu vực.
7. Tªn mét con s«ng lín cña Trung Quèc?
Từ khóa?
ĐÔNG Á
Ô CHỮ ĐỊA LÍ
- Chuẩn bị bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á (đọc và trả lời các câu hỏi bài 13 ở Sách bài tập thực hành).
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Gv: Thái Quỳnh Anh
Hẹn gặp lại
Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp
Hãy xác định tên các nước trong khu vực Nam Á lần lượt theo số kí hiệu trên H11.5
Pa-ki-xtan
Ấn Độ
Nê-pan
Bu-tan
Băng-la-đet
Xri Lan-ca
Man-đi-vơ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Dựa vào hình 1.2 và 12.1, em hãy cho biết:
- Vị trí của Khu vực Đông Á trên lược đồ châu Á?
- Lãnh thổ giới hạn trong khoảng những vĩ độ nào?
Vị trí nằm về phía đông của châu Á. Lãnh thổ giới hạn trong khoảng từ 200B 500B
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết:
- Khu vực Đông Á gồm những bộ phận nào? Nêu tên các quốc gia và vùng lãnh thổ?
Khu vực Đông Á gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo.
- Khu vực Đông Á tiếp giáp với các biển nào?
Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Phần đất liền gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
Vị trí nằm về phía đông của châu Á. Lãnh thổ giới hạn trong khoảng từ 200B 500B
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
Lãnh thổ khu vực gồm 2 bộ phận: đất liền và hải đảo.
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền chiếm bao nhiêu % diện tích lãnh thổ Đông Á?
Phần đất liền chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Quan sát hình 12.1 SGK, tìm và ghi tên các địa hình lớn ở phía tây và phía đông phần đất liền Đông Á vào bảng sau:
Thiên Sơn, Côn Luân, Tần Lĩnh, Đại Hưng An
SN. Tây Tạng,
CN. Hoàng Thổ
Duy Ngô Nhĩ, Ta-rim, Tứ Xuyên
Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung…
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI KHU VỰC ĐÔNG Á:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Thiên nhiên khu vực có sự phân hóa từ đông sang tây.
Vạn lý trường thành – Trung Quốc
Hãy nêu tên các sông lớn ở Đông Á và nơi bắt nguồn
của chúng. Mạng lưới sông có đặc điểm gì?
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Sông Trường Giang
Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông ,
đổ ra biển Hoàng Hải. Vùng hạ lưu bồi đắp phù sa cho
đồng bằng Hoa Bắc.
Sông Hoàng Hà
Bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng, chảy về phía Đông ,
đổ ra biển Hoa Đông, vùng hạ lưu bồi đắp phù sa cho đồng
bằng Hoa Trung. Có chế độ nước thất thường, hay có lụt
lớn gây thiệt hại cho mùa màng và đời sống nhân dân
Hình 12.1. Lược đồ tự nhiên khu vực Đông Á
Địa hình phần hải đảo có đặc điểm gì khác so với phần đất liền?
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
Phần đất liền: chiếm 83,7 % diện tích lãnh thổ.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
Mạng lưới sông dày đặc, có các sông lớn: A-mua, Hoàng Hà và Trường Giang.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Thiên nhiên khu vực có sự phân hóa từ đông sang tây.
Quan sát lược đồ các đới khí hậu Châu Á,cho biết phía Đông phần đất liền và phần hải đảo thuộc đới khí hậu gì?
Phía Đông phần đất liền và phần hải đảo có khí hậu gió mùa
- Dựa vào hình 4.1 và 4.2, em hãy nhắc lại các hướng gió chính ở Đông Á về mùa đông và mùa hạ.
- Trình bày đặc điểm của khí hậu gió mùa.
Hình 4.1. Lược đồ phân bố khí áp và các hướng gió chính về mùa đông
Hình 4.2. Lược đồ phân bố khí áp và
các hướng gió chính về mùa hạ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền:
Quan sát lược đồ các đới khí hậu Châu Á,cho biết phía Tây phần đất liền thuộc đới khí hậu gì?
Phía Tây phần đất liền thuộc kiểu lục địa khô hạn
NI CAO
Hoang mạc
Bán Hoang mạc
rừng nhiệt đới ẩm
THẢO NGUYÊN KHÔ
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á
TIẾT 14 - BÀI 12:
II. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN:
1. Địa hình và sông ngòi:
2. Khí hậu và cảnh quan:
- Nửa phía đông phần đất liền và phần hải đảo:
Có khí hậu gió mùa gió mùa: mùa đông khô và lạnh, mùa hạ mát, ẩm, mưa nhiều với cảnh quan rừng là chủ yếu.
- Nửa phía tây phần đất liền: với khí hậu mang tính chất khô hạn nên cảnh quan phổ biến là thảo nguyên khô, bán hoang mạc và hoang mạc, cảnh quan núi cao.
Nửa phía tây phần đất liền: là các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở và các bồn địa rộng.
Nửa phía đông phần đất liền: là vùng đồi, núi thấp xen các đồng bằng rộng và bằng phẳng.
- Em hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và phần hải đảo của khu vực Đông Á.
Phần hải đảo là vùng núi trẻ có vị trí nằm trong “Vòng đai lửa Thái Bình Dương”
1. Thảm họa thường xảy ra tại Nhật Bản?
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
2. Dãy núi cao nhất ở phía tây là ranh giới giữa Trung Quốc với Nam Á?
3. Quốc gia này được ví là 1 trong 4 con rồng ở Châu Á?
4. Hßn ®¶o nµy lµ mét tØnh thuéc Trung Quèc?
5. Biểu tượng của đất nước Nhật Bản?
6. Đây là dạng địa hình chủ yếu ở phần lãnh thổ đất liền phía Đông khu vực.
7. Tªn mét con s«ng lín cña Trung Quèc?
Từ khóa?
ĐÔNG Á
Ô CHỮ ĐỊA LÍ
- Chuẩn bị bài 13: Tình hình phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Á (đọc và trả lời các câu hỏi bài 13 ở Sách bài tập thực hành).
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN QUẬN HẢI CHÂU ĐN
Bài học đến đây kết thúc
Xin cám ơn các thầy cô về dự giờ thăm lớp
Gv: Thái Quỳnh Anh
Hẹn gặp lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)