Bài 12. Cơ chế xác định giới tính

Chia sẻ bởi Nguyễn Hồng Huế | Ngày 04/05/2019 | 34

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Cơ chế xác định giới tính thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

Chào mừng quý thầy cô về
dự giờ hội giảng
Môn sinh học 9
KIỂM TRA BÀI CŨ
Trả lời:
Câu hỏi: Trình bày quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Cã các NST thường (A) tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới.
+ Cã 1 cặp NST giới tính :
Tương đồng: XX
 Không tương đồng: XY.
- Chøc n¨ng cña NST giới tính :
+ Mang gen qui định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.
+ Quy ®Þnh giíi tÝnh cña loµi(tÝnh ®ùc c¸i)
44A+XX
44A+XY
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
Ở người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai... Cặp NST giới tính của giống cái là: XX, giống đực là XY.
Ở chim, ếch nh�i, bò sát, bướm, dâu tây...cỈp NST giíi t�nh cđa gi�ng ��c l� XX, cđa gi�ng c�i l� XY.
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân:
Người mÑ tạo được 1 loại trứng (22A+ X)
Người bè tạo được 2 loại tinh trïng lµ 22A+ X vµ 22A+Y
+ Trong thụ tinh:
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng t¹o hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: (22A+X) (22A+Y),(22A+X)
F1: 44A+XX : 44A+XY
(Con g¸i) (Con trai)
- Cơ chế NST xác định giới tính: Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân:
Người mÑ tạo được 1 loại trứng (22A+ X)
Người bè tạo được 2 loại tinh trïng lµ 22A+ X vµ 22A+Y
+ Trong thụ tinh:
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng t¹o hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: (22A+X) (22A+Y),(22A+X)
F1: 44A+XX : 44A+XY
(Con g¸i) (Con trai)
- Cơ chế NST xác định giới tính: Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh
Tỉ lệ con trai: con gái xấp xỉ 1:1 l� do 2 lo�i tinh tr�ng mang X v� mang Y ��ỵc t�o ra víi t� lƯ ngang nhau, tham gia qu� tr�nh thơ tinh hoàn toàn ngẫu nhiên víi x�c su�t ngang nhau v� trong �iỊu kiƯn:
Số lượng nghiên cứu phải đủ lớn
C�c hỵp tư mang XX v� XY c� s�c s�ng ngang nhau
Không bị ảnh hưởng bởi thiên tai dịch bệnh
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
- Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân:
Người mÑ tạo được 1 loại trứng (22A+ X)
Người bè tạo được 2 loại tinh trïng lµ 22A+ X vµ 22A+Y
+ Trong thụ tinh:
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng t¹o hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀) x 44A+XY (♂)
G: (22A+X) (22A+Y),(22A+X)
F1: 44A+XX : 44A+XY
(Con g¸i) (Con trai)
- Cơ chế NST xác định giới tính: Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh
III. C¸c yÕu tè ¶nh h­ëng ®Õn sù ph©n ho¸ giíi tÝnh
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
Hãy đọc các thông tin sau đây:
Dùng Metyl testosteron (hoocmơn sinh dục) tác động vào cá vàng cái có thể làm cá cái biến thành cá đực.
Trứng rùa ủ ở nhiệt độ dưới 280 C sẽ nở thành con đực, trên 320C thì nở thành con cái.
Th?u d?u tr?ng trong ánh sáng cu?ng độ yếu thì số hoa đực giảm.
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
+ Môi trường ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, hoàn cảnh thụ tinh…
+ Môi trường trong: Các loại hoocmon sinh dục.
- Ý nghĩa: Gióp con ng­êi chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi và cây trồng phù hợp với mục đích sản xuất.
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
Sử dụng hooc môn sinh dục kết hợp với giải phÉu, anh Thanyarasmi đã chuyển đổi giới tính thành nữ và đoạt vương miện hoa hậu chuyển đổi giới tính Thái Lan 2002.
Nam diễn viên Hàn Quốc Lee Si Yeon đã chuyển đổi thành một cô gái và đã lấy chồng vào năm 2008.
Tiết 12: CO CH? X�C D?NH GI?I T�NH
I. Nhiễm sắc thể giới tính:
- Trong tế bào lưỡng bội:
+ Cã các NST thường (A) tồn tại thành từng cặp tương đồng, giống nhau ở cả hai giới.
+ Cã 1 cặp NST giới tính :
* Tương đồng: XX
* Không tương đồng: XY.
- NST giới tính mang gen qui định :
+ Các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.
+ TÝnh ®ùc c¸i
II. Cơ chế NST xác định giới tính:
Cơ chế NST xác định giới tính ở người:
+ Trong giảm phân:
Người mÑ tạo được 1 loại trứng (22A+ X)
Người bè tạo được 2 loại tinh trïng lµ 22A+ X vµ 22A+Y
+ Trong thụ tinh:
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng t¹o hợp tử XY phát triển thành con trai.
* Sù thô tinh gi÷a tinh trùng mang NST Y víi trøng tạo hợp tử XX phát triển thành con gái.
+ Sơ đồ lai minh họa:
P: 44A+XX (♀)x 44A+XY (♂)
G: 22A+X 22A+Y, 22A+X
F1: 44A+XX : 44A+XY
- Cơ chế NST xác định giới tính. : Sự phân li của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và tổ hợp lại trong thụ tinh
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phân hóa giới tính:
+ Môi trường ngoài: Nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, hoàn cảnh thụ tinh…
+ Môi trường trong: Các loại hoocmon sinh dục.
- Ý nghĩa: Gióp con ng­êi chủ động điều chỉnh tỉ lệ đực: cái ở vật nuôi và cây trồng phù hợp với mục đích sản xuất.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 5- SGK trang 41: Ở những loài mà giới đực là giới dị giao tử thì những trường hợp nào sau đây đảm bảo tỉ lệ đực : cái xấp xỉ là 1:1?
a. Số giao tử đực bằng số giao tử cái.
b. Hai loại giao tử mang NST X và NST Y có số lượng tương đương.
c. Số cá thể đực và số cá thể cái trong loài vốn đã bằng nhau.
d. Xác suất thụ tinh của hai loại giao tử đực (mang NST X và NST Y) với giao tử cái tương đương.



BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1- SGK trang 41: Nêu những điểm khác nhau giữa NST thường và NST giới tính?
Trả lời:

Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1 trong tế bào lưỡng bội.
Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng bội.
Tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau ở con đực và con cái.
Tồn tại thành cặp tương đồng (XX)hoặc không tương đồng (XY) khác nhau giữa con đực và con cái.
Mang gen qui định tính trạng thường của cơ thể.
Mang gen qui định tính trạng liên quan hoặc không liên quan đến giới tính.
HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
HỌC THUỘC BÀI CŨ, LÀM CÁC BÀI TẬP 1,2,3,4,5 SGK/ 41.
XEM TRƯỚC NỘI DUNG BÀI MỚI: “DI TRUYỀN LIÊN KẾT”.
XEM LẠI QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN.
Giờ học đã kết thúc, chúc các thầy cô giáo sức khoẻ dồi dào, chúc các em HS học tập tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hồng Huế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)