Bài 12. Cảnh khuya
Chia sẻ bởi Đỗ Thanh Nhàn |
Ngày 28/04/2019 |
39
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Cảnh khuya thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chọn giáo viên giỏi cấp huyện
Cẩm giàng, Ngày 10 tháng 11 năm 2008
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét về
thể thơ của các
văn bản trên?
Thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng Giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc (1947- 1948).
Việt Bắc
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc (1947- 1948).
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Nguyên tiêu
( Rằm tháng giêng).
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
2. Chú thích
xa
hoa
nhà
viên
thiên
thuyền
3. Bố cục:
2/2
Cảnh khuya
4. Phân tích
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
(Rằm tháng Giêng)
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Phiên âm
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
a. Hai câu đầu:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
Rằm tháng giêng.
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa huyền ảo
- Nguyệt mãn thuyền
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
? Lạc quan, tin tưởng
Rằm tháng giêng.
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
? Lạc quan, tin tưởng
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
* Bài "Rằm tháng giêng":
Phiếu học tập
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
- Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình.
* Bài "Rằm tháng giêng":
- Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi.
- Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc.
- Cảm nhận tinh tế, tài tình.
- Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân.
- Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến.
Phiếu học tập
Hoạt động nhóm (thời gian: 3 phút)
Về nghệ thuật, hai bài thơ có điểm gì chung và có nét gì riêng ? Hãy lựa chọn chữ cái đầu các dữ liệu sau:
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
b, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian cảnh vật.
Nhóm 1: Tìm điểm chung.
Nhóm 2: Những nét riêng
của từng bài.
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
Những nét riêng về nghệ thuật của từng bài thơ.
Những điểm chung về nghệ thuật của hai bài thơ.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian, cảnh vật.
b, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
Rằm tháng giêng
Cảnh khuya
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực và ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
* Ghi nhớ: SGK
? Lạc quan, tin tưởng
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
* Ghi nhớ: SGK
? Lạc quan, tin tưởng
Iii- luyện tập
Bài tập : Điền những cụm từ miêu tả trăng: trăng theo, trăng xưa, trăng vào cửa sổ, trăng nhòm, vào những câu thơ sau và cho biết tên các bài thơ đó.
1, Dòng sông lặng ngắt như tờ
Sao đưa thuyền chạy thuyền chờ .....
( Đi thuyền trên sông Đáy).
2, ... .... . .. đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
( Tin thắng trận).
3, Kháng chiến thành công ta trở lại
.... hạc cũ với xuân này.
( Cảnh rừng Việt Bắc).
3, Việc quân việc nước bàn xong
Gối khuya ngon giấc bên song .......
( Đối trăng).
trăng theo
Trăng xưa
trăng nhòm
Trăng vào cửa sổ
Cẩm giàng, Ngày 10 tháng 11 năm 2008
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét về
thể thơ của các
văn bản trên?
Thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả:
1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng Giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc (1947- 1948).
Việt Bắc
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác: Chiến khu Việt Bắc (1947- 1948).
- Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
Nguyên tiêu
( Rằm tháng giêng).
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền
2. Chú thích
xa
hoa
nhà
viên
thiên
thuyền
3. Bố cục:
2/2
Cảnh khuya
4. Phân tích
Cảnh khuya
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
(Rằm tháng Giêng)
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Phiên âm
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn mầu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
a. Hai câu đầu:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
Rằm tháng giêng.
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa huyền ảo
- Nguyệt mãn thuyền
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
? Lạc quan, tin tưởng
Rằm tháng giêng.
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thủy tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ
Rằm xuân lồng lộng trăng soi
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
? Lạc quan, tin tưởng
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
* Bài "Rằm tháng giêng":
Phiếu học tập
Cảnh thiên nhiên
Hình ảnh Bác.
II. Tìm hiểu văn bản.
* Bài " Cảnh khuya":
- Cảnh Trăng ngàn Việt Bắc lung linh, huyền ảo, hoà hợp, hữu tình.
* Bài "Rằm tháng giêng":
- Lạc quan, tin tưởng vào ngày thắng lợi.
- Thao thức lo cho vận mệnh của dân tộc.
- Cảm nhận tinh tế, tài tình.
- Cảnh đêm rằm tháng giêng khoáng đạt, vằng vặc ánh trăng, tràn ngập sức xuân.
- Ung dung, vững vàng lãnh đạo kháng chiến.
Phiếu học tập
Hoạt động nhóm (thời gian: 3 phút)
Về nghệ thuật, hai bài thơ có điểm gì chung và có nét gì riêng ? Hãy lựa chọn chữ cái đầu các dữ liệu sau:
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
b, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian cảnh vật.
Nhóm 1: Tìm điểm chung.
Nhóm 2: Những nét riêng
của từng bài.
a, Được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, sử dụng thi liệu thơ Đường, vừa cổ điển vừa hiện đại.
c, Nghệ thuật sử dụng hình ảnh và từ ngữ giàu chất tạo hình, cái thực và cái ảo đan xen, hài hoà.
d, Cấu trúc tác phẩm: Tả cảnh, tả tâm trạng.
e, Trong thơ có hoạ có nhạc, hàm súc.
Những nét riêng về nghệ thuật của từng bài thơ.
Những điểm chung về nghệ thuật của hai bài thơ.
g, Nghệ thuật tả khái quát không gian, cảnh vật.
b, Có sáng tạo về cách ngắt nhịp, điệp ngữ chuyển tiếp.
Rằm tháng giêng
Cảnh khuya
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực và ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
* Ghi nhớ: SGK
? Lạc quan, tin tưởng
- Bút pháp cổ điển, hiện đại.
- Phong thái ung dung.
- Tâm hồn thi sĩ và tinh thần chiến sĩ.
I - Giới thiệu chung:
1.Tác giả: 1890- 1969
2.Tác phẩm:
Ngữ văn tiết 45. Cảnh Khuya, Rằm tháng giêng
II- Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc văn bản
2. Chú thích
3. Bố cục:
4. Phân tích
Cảnh khuya
a. Hai câu đầu:
- Tiếng suối trong như tiếng hát xa
? So sánh: Cảnh Trong trẻo, đầm ấm
- Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
? Điệp từ:
Cảnh vật đan xen, lung linh, huyền ảo.
=> Tình yêu thiên nhiên của Bác
Rừng núi trăng khuya
b. Hai câu cuối
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ lo nỗi nước nhà
(Say mê cảnh thiên nhiên)
(Nỗi lo việc nước)
=> Tình yêu thiên nhiên hoà vào tình yêu nước
Lo nỗi nước nhà
Rằm tháng giêng
Kim dạ, nguyên tiêu, nguyệt chính viên
? Đêm rằm, vào lúc trăng tròn nhất
Xuân giang
thuỷ
thiên
? điệp từ: đất trời tràn ngập sắc xuân
=> Không gian cao rộng tràn ngập ánh trăng và sắc xuân
Yên ba, thâm xứ, đàm quân sự
? Cảnh vật vừa thực vừa ảo
- Nguyệt mãn thuyền
=>Sự kết hợp giữa hiện thực và lãng mạn,phong thái lạc quan
a. Hai câu đầu:
Sông nước trăng xuân
b. Hai câu cuối:
Bàn bạc việc quân
* Ghi nhớ: SGK
? Lạc quan, tin tưởng
Iii- luyện tập
Bài tập : Điền những cụm từ miêu tả trăng: trăng theo, trăng xưa, trăng vào cửa sổ, trăng nhòm, vào những câu thơ sau và cho biết tên các bài thơ đó.
1, Dòng sông lặng ngắt như tờ
Sao đưa thuyền chạy thuyền chờ .....
( Đi thuyền trên sông Đáy).
2, ... .... . .. đòi thơ,
Việc quân đang bận xin chờ hôm sau.
( Tin thắng trận).
3, Kháng chiến thành công ta trở lại
.... hạc cũ với xuân này.
( Cảnh rừng Việt Bắc).
3, Việc quân việc nước bàn xong
Gối khuya ngon giấc bên song .......
( Đối trăng).
trăng theo
Trăng xưa
trăng nhòm
Trăng vào cửa sổ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thanh Nhàn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)