Bài 12. Cảnh khuya
Chia sẻ bởi Lê Minh An |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Cảnh khuya thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả vàhoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Là danh nhân văn hóa thế giới.
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Những tác phẩm chính:
Văn chính luận : Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến …
Truyện ký : Varen và Phan Bội Châu, Vi hành …
Thơ : Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh …
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
Chiến khu Việt Bắc:
-Cảnh khuya(1947)
-Rằm tháng Giêng(1948)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)
Dịch nghĩa:
Đêm nay,đêm rằm tháng giêng,trăngđúng lúctròn nhất
Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
*Về thể loại,so với những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đã học, 2 bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có những điểm giống và khác là:
-Giống:
+Mỗi bài có 4 câu. Mỗi câu 7 chữ
+Gieo một vần ở chữ cuối của các câu 1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iên)
+Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả cảnh, 2 câu sau thể hiện tâm trạng.
-Khác:
+Bài 1: nhịp thơ có chút thay đổi ở câu 1 và câu 4 (câu 1 nhịp 3/4 ; câu 4 nhịp 2/5)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
* So với phiên âm, bài dịch thơ có điểm khác:
-Thể thơ: lục bát
-Có thêm vào nhiều từ khá hay: lồng lộng, bát ngát, ngân...
-Trong câu 2 thiếu một từ “ xuân”
-Câu 3: thiếu 2 chữ ”yên ba” ( khói sóng) và dịch là giữa dòng thì mới thấy được nơi bàn luận quân sự và làm thơ nhưng lại bỏ mất cái mịt mù, hư thực của cảnh khuya
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
III. Phân tích văn bản
1.Cảnh khuya:
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
cảnh gần gũi với
con người, trẻ trung, sống động.
- So sánh: tiếng suối-tiếng hát
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
?Viết về những đêm không ngủ của Bác vì lo cho dân cho nước, ngoài bài thơ này em còn biết những bài thơ nào nữa ? (Thơ của Bác và những nhà thơ khác viết về Bác)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả vàhoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Người chiến sĩ cách mạng, anh hùng dân tộc, vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam.
- Là nhà văn, nhà thơ lớn của Việt Nam.
- Là danh nhân văn hóa thế giới.
Hồ Chí Minh (1890-1969)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
Những tác phẩm chính:
Văn chính luận : Bản án chế độ thực dân Pháp, Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến …
Truyện ký : Varen và Phan Bội Châu, Vi hành …
Thơ : Nhật kí trong tù, Thơ Hồ Chí Minh …
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
Chiến khu Việt Bắc:
-Cảnh khuya(1947)
-Rằm tháng Giêng(1948)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)
Dịch nghĩa:
Đêm nay,đêm rằm tháng giêng,trăngđúng lúctròn nhất
Sông xuân, nước xuân tiếp giáp với trời xuân;
Nơi sâu thẳm mịt mù khói sóng bàn việc quân,
Nửa đêm quay về trăng đầy thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
*Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt.
*Về thể loại,so với những bài thơ thất ngôn tứ tuyệt đã học, 2 bài thơ: Cảnh khuya, Rằm tháng giêng có những điểm giống và khác là:
-Giống:
+Mỗi bài có 4 câu. Mỗi câu 7 chữ
+Gieo một vần ở chữ cuối của các câu 1,2,4 (bài 1 vần a; bài 2 vần iên)
+Cấu trúc nội dung bài thơ cũng theo trình tự: khai, thừa, chuyển, hợp với 2 câu đầu tả cảnh, 2 câu sau thể hiện tâm trạng.
-Khác:
+Bài 1: nhịp thơ có chút thay đổi ở câu 1 và câu 4 (câu 1 nhịp 3/4 ; câu 4 nhịp 2/5)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
* So với phiên âm, bài dịch thơ có điểm khác:
-Thể thơ: lục bát
-Có thêm vào nhiều từ khá hay: lồng lộng, bát ngát, ngân...
-Trong câu 2 thiếu một từ “ xuân”
-Câu 3: thiếu 2 chữ ”yên ba” ( khói sóng) và dịch là giữa dòng thì mới thấy được nơi bàn luận quân sự và làm thơ nhưng lại bỏ mất cái mịt mù, hư thực của cảnh khuya
RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
Dịch thơ:
Rằm xuân lồng lộng trăng soi,
Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân;
Giữa dòng bàn bạc việc quân,
Khuya về bát ngát trăng ngân đầy thuyền.
(Xuân Thuỷ dịch)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả:
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1947
(Hồ Chí Minh)
III. Phân tích văn bản
1.Cảnh khuya:
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
cảnh gần gũi với
con người, trẻ trung, sống động.
- So sánh: tiếng suối-tiếng hát
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
cảnh gần gũi với con người, trẻ trung, sống động.
lồng lộng, nhiều đường nét, hình khối, giao hoà,giao cảm.
Có nhạc, có họa.
b.Tâm trạng của Bác:
- So sánh, điệp ngữ
Chưa ngủ:
+Mãi ngắm cảnh đẹp
+Lo việc nước
?Viết về những đêm không ngủ của Bác vì lo cho dân cho nước, ngoài bài thơ này em còn biết những bài thơ nào nữa ? (Thơ của Bác và những nhà thơ khác viết về Bác)
Tiết 45 (giảng văn)
CẢNH KHUYA
RẰM THÁNG GIÊNG
( HỒ CHÍ MINH )
I.Vài nét về tác giả và hoàn cảnh sáng tác hai bài thơ:
1. Tác giả
2. Hoàn cảnh sáng tác:
II. Đọc, tìm hiểu chung:
III. Phân tích văn bản:
1.Cảnh khuya:
a.Cảnh khuya trên rừng Việt Bắc:
- So sánh:tiếng suối-tiếng hát
- Điệp từ “lồng”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Minh An
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)