Bài 12. Cảnh khuya

Chia sẻ bởi Ma Thị Ngọc | Ngày 28/04/2019 | 16

Chia sẻ tài liệu: Bài 12. Cảnh khuya thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
Đọc thuộc lòng bài thơ Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê (Hồi hương ngẫu thư) của Hạ Tri Chương và nêu ý nghĩa của bài thơ?
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
- Hồ Chí Minh (1890 – 1969), quê ở Nghệ An.
- Là nhà cách mạng lỗi lạc, nhà văn nhà thơ lớn, lãnh tụ vĩ đại, danh nhân văn hóa thế giới
+ Văn chính luận:
Bản án chế độ thực dân Pháp; Tuyên ngôn độc lập; Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến…
+ Truyện ký:
Những trò lố hay Varen và Phan Bội Châu; Vi hành…
+ Thơ:
Nhật ký trong tù; Thơ Hồ Chí Minh.
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác:
viết tại chiến khu Việt Bắc năm 1947 – thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
Việt Bắc
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
1. Tác giả:
2. Tác phẩm:
- Hoàn cảnh sáng tác:
viết tại chiến khu Việt Bắc năm 1947 – thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Thể thơ:
Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu từ khó:
Đọc diễn cảm, chậm rãi, sâu lắng, nhấn mạnh từ “chưa ngủ”. Ngắt nhịp khác lạ ở câu 1(3/4), câu 4(2/5), câu 2,3 theo thông thường 4/3.
CẢNH KHUYA
Tiếng suối trong như tiếng hát xa,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
2.1, Bố cục:
2 phần
2.2, Phương thức biểu đạt:
Miêu tả, biểu cảm.
2.3, phân tích:
a) Vẻ đẹp của cảnh trăng rừng (hai câu đầu).
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
NT: Điệp từ, so sánh sáng tạo lấy con người làm chủ.
=> Âm thanh thiên nhiên trở nên sống động, gần gũi và thân mật (trong thơ có nhạc)
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa
- Điệp từ “lồng”, tiểu đối, hình ảnh gợi cảm.
Trăng lồng cổ thụ

Bóng lồng hoa
-> Bức tranh đêm trong rừng khuya mang vẻ đẹp lung linh, huyền ảo (trong thơ có vẽ)
=> Thiên nhiên đẹp, tươi sáng, gần gũi, ấm áp.
a) Tâm trạng của tác giả (hai câu cuối)
Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ,
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.
Chưa ngủ
Mải ngắm cảnh đẹp
Lo việc nước
Bác là một nghệ sĩ, một chiến sĩ.
-> NT: Điệp ngữ, so sánh, ngắt nhịp sáng tạo.
=> Niềm say đắm, hòa hợp với thiên nhiên và tình yêu nước thường trực
Thảo luận: Bác chưa ngủ vì những lí do nào? Qua đó em hiểu thêm điều gì về tâm hồn và con người của Bác?
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
Em hãy chỉ ra nét cổ điển và hiên đại trong bài thơ?
- Cổ điển : + Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
+ Thơ có hình ảnh: Trăng, núi rừng, suối nước- nói đến cuộc
sống lâm tuyền.
Hiện đại: + Cảnh luôn vận động, có sức sống, không tĩnh tại như trong
thơ cổ.
+ Bài thơ ra đời trong thời kì hiện đại dòng văn học hiện đại,
con người của thời đại mới, tính cách mạng kháng chiến.
+ Sáng tạo trong cách ngắt nhịp: câu 1(3/4), câu 4(2/5)
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
Kể tên một số bài thơ Bác viết về trăng?
TIN THẮNG TRẬN
Trăng vào cửa sổ đòi thơ
Việc quân đang bạn xin chờ hôm sau
Chuông lầu chợt tỉnh giấc thu
Ấy tin tháng trận liên khu báo về.
NGẮM TRĂNG
Trong tù không rượu cũng không hoa
Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ
Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ
ĐI THUYỀN TRÊN SÔNG ĐÁY
Dòng sông lặng ngắt như tờ
Sao đưa thuyền chạy, thuyền chờ trăng treo
Bốn bề phong cảnh vắng teo
Chỉ nghe cót két tiếng chèo thuyền nan
Lòng riêng riêng những bàn hoàn
Lo sao cho được giang san tiên rồng
Thuyền về trời đã rạng đông
Bao la nhuốm một mầu hồng đẹp tươi.
(Hồ Chí Minh)

RẰM THÁNG GIÊNG
(Nguyên tiêu)
Phiên âm
Kim dạ nguyên tiêu nguyệt chính viên,
Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên;
Yên ba thâm xứ đàm quân sự,
Dạ bán quy lai nguyệt mãn thuyền.
1948
(Hồ Chí Minh)
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc, tìm hiểu từ khó:
2. Tìm hiểu văn bản:
3. Tổng kết:
a) NT:
+ Viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
+ Có nhiều hình ảnh thơ lung linh, kì ảo.
+ Sử dụng các phép tu từ so sánh, điệp từ có tác dụng miêu tả chân thực âm thanh, hình ảnh trong rừng đêm.
+ Sáng tạo về nhịp điệu ở câu 1, 4.
b) ND:
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện một đặc điểm nổi bật của thơ Hồ Chí Minh: sự gắn bó, hòa hợp giữa thiên nhiên và con người.
Tiết 45 – 46 Văn bản: CẢNH KHUYA – RẰM THÁNG GIÊNG
- Hồ Chí Minh -
A. Bài: Cảnh khuya
I. Giới thiệu chung:
II. Đọc – hiểu văn bản:
III. Hướng dẫn tự học:
Học thuộc lòng bài thơ và ý nghĩa văn bản.
Soạn bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Cảm ơn quý thầy cô
và các em học sinh!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ma Thị Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)