Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chuyền |
Ngày 09/05/2019 |
169
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
kiểm tra bài cũ
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Khóc - Cuời
Dài - Ngắn
Nhanh - chậm
Tiết 43 : từ đồng âm
VDa. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
VDb. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người bạn mua được con chim đem nhốt vào lồng.
D? dan b?ng tre, n?a,s?t.
Danh từ
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
Một loại đỗ
Bài tập nhanh.
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
Hành động của con ruồi
Hành động của con kiến
Thịt bò
Em hãy tìm từ đồng âm và giải nghĩa.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không . Vì sao.
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) Phần dưới cùng của bàn, dùng để đỡ mặt bàn.
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng” Từ nhiều nghĩa.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
a. Ví dụ:
a1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
a2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người bạn mua được con chim đem nhốt vào lồng.
Đồ đan bằng tre,nứa,sắt.
Danh từ
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Căn cứ vào ngữ cảnh, dựa vào tình huống cụ thể của câu đó.
“Đem cá về kho !”
Đây là lời yêu cầu mang cá về kho (để ăn).
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho.
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Động từ
Danh từ
c.Kết luận: (GN 2 SGK ).
Nói nước đôi
- Hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
3. Tác dụng của từ đồng âm.
- Tạo ra cách hiểu bất ngờ, thú vị.
Tạo thành những phép tu từ đạt hiệu
quả cao: Chơi chữ,câu đố.
Trong đời sống sử dụng từ đồng âm
tạo không khí vui tươi, hài hước.
Bài tập nhanh
Tìm từ ñoàng aâm trong caâu ñoá vaø giaûi thích:
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Ba má
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè mặt
Sức lực
Sức ép
Tuốt gươm
Ăn tuốt
Hở môi
Môi trường
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Tiết 43 : từ đồng âm
I. Bài học
II.Luyện tập.
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghóa tương đồng
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ: Xưa, cũ
- Cổ phiếu:Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
a) Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
Tiết 43 : từ đồng âm
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
3. Tác dụng của từ đồng âm.
II.Luyện tập.
Bài tập1.
Tiết 43 : từ đồng âm
Bài tập 3(136)
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)
* sâu (Danh từ) – sâu (Tính từ)
* năm (Danh từ) – năm ( Số từ)
Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống
nước đã rồi ta sẽ bàn việc sau.
Con sâu bị rơi xuống hố sâu.
Năm xưa em học lớp năm.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiết 43 : từ đồng âm
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
Xem hình - đoán các cặp từ trái nghĩa
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Khóc - Cuời
Dài - Ngắn
Nhanh - chậm
Tiết 43 : từ đồng âm
VDa. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
VDb. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người bạn mua được con chim đem nhốt vào lồng.
D? dan b?ng tre, n?a,s?t.
Danh từ
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
Một loại đỗ
Bài tập nhanh.
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu. Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
Hành động của con ruồi
Hành động của con kiến
Thịt bò
Em hãy tìm từ đồng âm và giải nghĩa.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không . Vì sao.
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) Phần dưới cùng của bàn, dùng để đỡ mặt bàn.
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng” Từ nhiều nghĩa.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
a.Ví dụ: (SGK)
b.Nhận xét:
c.Kết luận:(GN1 SGK)
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
a. Ví dụ:
a1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
a2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
Kể sự việc một người bạn mua được con chim đem nhốt vào lồng.
Đồ đan bằng tre,nứa,sắt.
Danh từ
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
a. Ví dụ:
b. Nhận xét:
- Căn cứ vào ngữ cảnh, dựa vào tình huống cụ thể của câu đó.
“Đem cá về kho !”
Đây là lời yêu cầu mang cá về kho (để ăn).
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho.
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Động từ
Danh từ
c.Kết luận: (GN 2 SGK ).
Nói nước đôi
- Hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
3. Tác dụng của từ đồng âm.
- Tạo ra cách hiểu bất ngờ, thú vị.
Tạo thành những phép tu từ đạt hiệu
quả cao: Chơi chữ,câu đố.
Trong đời sống sử dụng từ đồng âm
tạo không khí vui tươi, hài hước.
Bài tập nhanh
Tìm từ ñoàng aâm trong caâu ñoá vaø giaûi thích:
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Ba má
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè mặt
Sức lực
Sức ép
Tuốt gươm
Ăn tuốt
Hở môi
Môi trường
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Tiết 43 : từ đồng âm
I. Bài học
II.Luyện tập.
2. Bài tập 2 (SGK/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
- Cổ người, cổ vịt
- Cổ áo
- Cổ chai
- Cổ tay, cổ chân
Xuất phát từ nghĩa gốc cổ 1 có nét nghóa tương đồng
b) Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
- Cổ xưa, cổ tích, cổ hủ, đồ cổ: Xưa, cũ
- Cổ phiếu:Phiếu chứng nhận phần trong công ty
- Cổ động viên: Người đi cổ động, tuyên truyền
=> Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau
=>Từ đồng âm
a) Cổ1: Bộ phận eo lại nối đầu và thân
Cổ2: Bộ phận eo lại của áo bao xung quanh cổ
Cổ3: Bộ phận eo lại ở phần gần đầu một đồ vật
Cổ4: Bộ phận eo lại của tay hoặc chân
=>Từ nhiều nghĩa
Tiết 43 : từ đồng âm
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Thế nào là từ đồng âm?
I. Bài học
2. Sử dụng từ đồng âm.
3. Tác dụng của từ đồng âm.
II.Luyện tập.
Bài tập1.
Tiết 43 : từ đồng âm
Bài tập 3(136)
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)
* sâu (Danh từ) – sâu (Tính từ)
* năm (Danh từ) – năm ( Số từ)
Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống
nước đã rồi ta sẽ bàn việc sau.
Con sâu bị rơi xuống hố sâu.
Năm xưa em học lớp năm.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiết 43 : từ đồng âm
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chuyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)