Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thùy Linh | Ngày 09/05/2019 | 163

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:



CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN LỚP 7
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THÙY LINH
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ BÌNH MINH-HUYỆN THANH OAI- TP HÀ NỘI

BÀI GIẢNG

TỪ ĐỒNG ÂM


KIỂM TRA BÀI CŨ
Phân biệt đâu là các cặp từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
Cặp từ
Các loại từ
Tiết 43: Từ đồng âm

Mục tiêu bài học
Về kiến thức
.Hiểu được thế nào là từ đồng âm
.Phân biệt được từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
.Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm
2. Về kĩ năng
. Có khả năng sử dụng từ đồng âm hợp với ngữ cảnh giao tiếp

I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Lồng (1): Hoạt động của con vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ
(động từ)
- Lồng (2): Chỉ đồ vật làm bằng tre, kim loại dùng để nhốt vật nuôi.
(danh từ)
lồng1 : nhảy, phi, tế…
lồng 2 : chuồng, rọ….
 Giống: phát âm giống nhau.
Khác: nghĩa khác nhau không liên quan đến nhau.
3. Kết luận
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì tới nhau.
Cho các ví dụ sau:
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi. (2)
c. Nam đá bóng nên bị đau chân. (3)
Chân ghế
Chân núi
Chân người
Chân1: bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ các vật khác (chân bàn, chân ghế…)
Chân2: bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường…)
Chân3: bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng.
Chú ý
Cần phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
=> Đều chỉ bộ phận dưới cùng
-> Từ nhiều nghĩa
Sự giống nhau và khác nhau giữa từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
Giống nhau: Âm đọc giống nhau
Khác nhau:
Đồng âm
Nghĩa khác xa nhau , không liên quan gì đến nhau .
Nhiều nghĩa
Giống nhau về một nét nghĩa nào đó
Bài ca dao sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
- Lợi 1 : Lợi ích trái với hại
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
Tìm từ đồng âm với những từ in đậm trong bài ca dao sau:

Mùa xuân em đi chợ Hạ

Mua cá thu về , chợ hãy còn đông

Ai bảo anh rằng em đã có chồng

Bực mình đổ cá xuống sông, em về.
Hạ1: mùa Hạ
Hạ 2: hạ màn
Thu1: mùa thu
Thu2: thu chi
Đông1: mùa đông
Đông2: đông người
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
2. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
 Để phân biệt nghĩa của từ “lồng” ta dựa vào ngữ cảnh (câu văn cụ thể).
1.Ví dụ:
Đem cá về kho !
Đem cá về mà kho.
Đem cá về để nhập kho.
II. Sử dụng từ đồng âm.
2. Nhận xét.
-kho1: một cách chế biến thức ăn:đun, nấu
(động từ)
kho2: nơi để chứa đựng, cất hàng
(danh từ)
3. Kết luận 2
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.
III. Luyện tập
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...
(Trích Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba,tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
thu1: mùa thu
thu2: thu tiền
cao1:
cao2:
cao thấp cao hổ cốt
ba1:
ba2:
thứ ba
ba mẹ
tranh1:
tranh2:
lều tranh
tranh ảnh
sang1:
sang2:
sang sông
giàu sang
nam1:
nam2:
phương nam
nam nữ
sức1:
sức2:
sức lực
đồ trang sức
nhè1:
nhè2:
nhè trước mặt
khóc nhè
tuốt1:
tuốt2:
đi tuốt
tuốt lúa
môi1:
môi2:
đôi môi
môi giới
Bài 1: (SGK)
NHANH TAY NHANH MẮT
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các em phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 5 phút, ai tìm được nhiều từ đồng âm hơn người đó sẽ thắng. Các em có thể rủ bạn mình cùng chơi trò chơi này.
Con đường - Cân đường
Em bé bò – Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ – Cờ vua
Đồng tiền – Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
Củng cố kiến thức
1.Học bài cũ:
Học ghi nhớ SGK/135-136.
Hoàn thành các bài tập vào vở

2.Chuẩn bị bài:
“Các yếu tố tự sự miêu tả trong văn biểu cảm”
HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT
-Sách giáo khoa Ngữ Văn lớp 7
-Chuẩn kiến thức , kĩ năng môn Văn lớp 7
-Video, tranh ảnh minh họa sưu tầm trên internet
Nguồn tư liệu sử dụng cho bài giảng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thùy Linh
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)