Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Hồ Thị Thanh Tâm |
Ngày 09/05/2019 |
220
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Lớp: 7/1
Gv: Hồ Thị Thanh Tâm
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ về Dự giờ thăm lớp
CHÀO MỪNG ngày
nhà giáo việt nam 20-11
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Cách sử dụng từ trái nghĩa?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
a. Dòng sông bên lở, bên ......
Bên lở thì ….. , bên …. thì ……
b. Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
…….. chẳng cúi đầu, …… vẫn ung dung.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có các cặp từ trái nghĩa.
Sống
chết
bồi
đục
trong
bồi
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thà chết vinh còn hơn sống nhục
(Tục ngữ)
Dân ta gan dạ, anh hùng
Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn
(Tố Hữu)
Tiïët 43 - Tiïëng viïåt:
Tûâ àöìng êm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ: sgk/135
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua dưuo?c con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
- Lồng (1): Hoạt động của con vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ.
- Lụ`ng (2): Chi? dụ` võ?t la`m ba`ng tre, kim loa?i du`ng dờ? nhụ?t võ?t nuụi.
(động từ)
(danh từ)
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
Từ lồng trong hai câu trên có gỡ
giống và khác nhau ?
Giống nhau về âm thanh
Khác nhau
về nghĩa
TỪ ĐỒNG ÂM
THẢO LUẬN NHÓM (3phút)
N1: Bài ca dao sau sử dụng những từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
N2: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
N3: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
N4: Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu
BT1: Bài ca dao sau sử dụng những từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 1: Lợi ích, trái với hại
1
2
3
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
BT2: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
1
1
1
2
2
2
a) Đậu 1: động từ
Đậu 2: danh từ
b) Nghề 1,2 : nghề nghiệp (danh từ)
Chín 1: thành thạo công việc (động từ )
Chín 2: số lượng
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
3. Kết luận
THẢO LUẬN (3PHÚT)
? Nghĩa của từ “chân” trong 3 câu sau là gì?
Từ “chân” trong 3 câu sau có phải là từ đồng âm?
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
THẢO LUẬN (3PHÚT)
Chân ghế
Chân người
Chân núi
Chân 1: Bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ … (chân bàn, chân ghế)
Chân 2: Bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng
Không phải từ đồng âm
Đây là từ nhiều nghĩa. Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: “chỉ bộ phận dưới cùng”. Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc.
Chân 3: bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường…)
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
TỪ ĐỒNG ÂM
TỪ NHIỀU NGHĨA
Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì tới nhau.
Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở. Giống nhau về nghĩa.
I. Th? no l t? d?ng õm
1. Vớ d?
2. Ghi nh?
II. Sử dụng từ đồng âm
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ sgk/ tr.135
Câu: đem cá về kho !
Dựa vào đâu em phân biệt được nghĩa của từ “lồng” ở hai ví dụ trên?
Dựa vào ngữ cảnh từ xuất hiện để xác định nghĩa của từ trong trường hợp xét nghĩa từ “lồng”
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì từ “kho”có thể hiểu theo mấy nghĩa
kho1: một cách chế biến thức ăn
kho2: nơi để chứa hàng
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Th? no l t? d?ng õm
1. Vớ d?
2. Ghi nh?
II. Sử dụng từ đồng âm
Ví dụ sgk/ tr.135
Câu: “Đem cá về kho !”
kho1: một cách chế biến thức an
kho2: nơi để chứa hàng
( Động tư ̀)
( Danh từ )
=> Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.
[
2. Ghi nhớ :
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.
II. Luyện tập
1. Bài 1:
Thu
Ba
Tranh
Sang
Sức
Cao
Nhè
Tuốt
Môi
Nam
Thu tiền
Mùa thu
Cao thấp
Cao hổ cốt
Nhà tranh
Tranh ảnh
Số ba
Ba mẹ
Sức lực
Trang sức
Phương Nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè trước mặt
Sang trọng
Sưả sang
Tuốt lúa
Ăn tuốt
Đôi môi
Môi trường
Tháng tám, thu cao, gió thét già
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa
Mảnh thấp bay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá )
2. Bài 2:
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
a) - Cổ 1: (Nghĩa gốc) Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật.
- Cổ 2: (Cổ tay, cổ chân) Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân.
- Cổ 3: (cổ chai lọ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó?
Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật…
b) - Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, …
+ Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử
+ Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty
+ Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.
3. Bài 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm )
- bàn (danh từ ) - bàn (động từ )
- sâu (danh từ ) - sâu (tính từ )
- năm (danh từ ) – năm (số từ )
-> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
-> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu
-> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.
- Vạc đồng 1:
4. Bài 4:
Là một đồ dùng làm bằng kim loại đồng
Tên gọi của một loài chim sống ngoài cánh đồng lúa
- Vạc đồng 2:
TRÒ CHƠI
NHANH TAY NHANH MẮT
Luật chơi
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm tương ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất đội đó sẽ thắng.
Đá bóng
Hòn đá
Cờ vua
Lá cờ
Hoa súng
Cây súng
Tượng đồng
Đồng tiền
Em bé bò
Con bò
Con đường
Đường ăn
Nắm được nội dung bài học
Học thuộc từng phần ghi nhớ ở sgk
- Soạn bài “Điệp ngữ”
Dặn dò:
Gv: Hồ Thị Thanh Tâm
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ về Dự giờ thăm lớp
CHÀO MỪNG ngày
nhà giáo việt nam 20-11
1. Thế nào là từ trái nghĩa?
2. Cách sử dụng từ trái nghĩa?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ trái nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
a. Dòng sông bên lở, bên ......
Bên lở thì ….. , bên …. thì ……
b. Thiếu tất cả ta rất giàu dũng khí
…….. chẳng cúi đầu, …… vẫn ung dung.
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây để có các cặp từ trái nghĩa.
Sống
chết
bồi
đục
trong
bồi
Bài tập 2: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu sau:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thà chết vinh còn hơn sống nhục
(Tục ngữ)
Dân ta gan dạ, anh hùng
Trẻ làm đuốc sống, già xông lửa đồn
(Tố Hữu)
Tiïët 43 - Tiïëng viïåt:
Tûâ àöìng êm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ: sgk/135
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua dưuo?c con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
- Lồng (1): Hoạt động của con vật đang đứng im bỗng nhảy dựng lên rất khó kìm giữ.
- Lụ`ng (2): Chi? dụ` võ?t la`m ba`ng tre, kim loa?i du`ng dờ? nhụ?t võ?t nuụi.
(động từ)
(danh từ)
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
Từ lồng trong hai câu trên có gỡ
giống và khác nhau ?
Giống nhau về âm thanh
Khác nhau
về nghĩa
TỪ ĐỒNG ÂM
THẢO LUẬN NHÓM (3phút)
N1: Bài ca dao sau sử dụng những từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
N2: Con ruồi đậu mâm xôi đậu.
N3: Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
N4: Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu
BT1: Bài ca dao sau sử dụng những từ đồng âm nào?
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 1: Lợi ích, trái với hại
1
2
3
- Lợi 2, 3: Bộ phận bao quanh răng ở khoang miệng
BT2: Các câu sau đã sử dụng những từ đồng âm nào?
a) Ruồi đậu mâm xôi đậu.
b) Một nghề cho chín còn hơn chín nghề.
1
1
1
2
2
2
a) Đậu 1: động từ
Đậu 2: danh từ
b) Nghề 1,2 : nghề nghiệp (danh từ)
Chín 1: thành thạo công việc (động từ )
Chín 2: số lượng
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
3. Kết luận
THẢO LUẬN (3PHÚT)
? Nghĩa của từ “chân” trong 3 câu sau là gì?
Từ “chân” trong 3 câu sau có phải là từ đồng âm?
a. Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
Cái ghế này chân bị gãy rồi (1)
b. Nam đá bóng nên bị đau chân (2)
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi (3)
THẢO LUẬN (3PHÚT)
Chân ghế
Chân người
Chân núi
Chân 1: Bộ phận dưới cùng của ghế, dùng để đỡ … (chân bàn, chân ghế)
Chân 2: Bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng
Không phải từ đồng âm
Đây là từ nhiều nghĩa. Giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở: “chỉ bộ phận dưới cùng”. Các nghĩa chuyển đều dựa trên cơ sở của nghĩa gốc.
Chân 3: bộ phận dưới cùng của một số vật, tiếp giáp và bám chặt với mặt nền (chân núi, chân tường…)
Làm thế nào để phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa?
TỪ ĐỒNG ÂM
TỪ NHIỀU NGHĨA
Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan gì tới nhau.
Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở. Giống nhau về nghĩa.
I. Th? no l t? d?ng õm
1. Vớ d?
2. Ghi nh?
II. Sử dụng từ đồng âm
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ sgk/ tr.135
Câu: đem cá về kho !
Dựa vào đâu em phân biệt được nghĩa của từ “lồng” ở hai ví dụ trên?
Dựa vào ngữ cảnh từ xuất hiện để xác định nghĩa của từ trong trường hợp xét nghĩa từ “lồng”
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì từ “kho”có thể hiểu theo mấy nghĩa
kho1: một cách chế biến thức ăn
kho2: nơi để chứa hàng
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Th? no l t? d?ng õm
1. Vớ d?
2. Ghi nh?
II. Sử dụng từ đồng âm
Ví dụ sgk/ tr.135
Câu: “Đem cá về kho !”
kho1: một cách chế biến thức an
kho2: nơi để chứa hàng
( Động tư ̀)
( Danh từ )
=> Để hiểu đúng nghĩa của từ “kho” ta dựa vào hoàn cảnh giao tiếp và đặt nó vào từng câu cụ thể.
[
2. Ghi nhớ :
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.
II. Luyện tập
1. Bài 1:
Thu
Ba
Tranh
Sang
Sức
Cao
Nhè
Tuốt
Môi
Nam
Thu tiền
Mùa thu
Cao thấp
Cao hổ cốt
Nhà tranh
Tranh ảnh
Số ba
Ba mẹ
Sức lực
Trang sức
Phương Nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè trước mặt
Sang trọng
Sưả sang
Tuốt lúa
Ăn tuốt
Đôi môi
Môi trường
Tháng tám, thu cao, gió thét già
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa
Mảnh thấp bay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá )
2. Bài 2:
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
a) - Cổ 1: (Nghĩa gốc) Bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật.
- Cổ 2: (Cổ tay, cổ chân) Bộ phận gắn liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân.
- Cổ 3: (cổ chai lọ) Bộ phận gắn liền giữa thân và miệng của đồ vật.
b) Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó?
Mối liên quan: Đều là bộ phận dùng để nối các phần của người, vật…
b) - Cổ: cổ đại, cổ đông, cổ kính, …
+ Cổ đại: thời đại xa xưa nhất trong lịch sử
+ Cổ đông: người có cổ phần trong một công ty
+ Cổ kính: Công trình xây dựng từ rất lâu, có vẻ trang nghiêm.
3. Bài 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm )
- bàn (danh từ ) - bàn (động từ )
- sâu (danh từ ) - sâu (tính từ )
- năm (danh từ ) – năm (số từ )
-> Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
-> Con sâu bị rơi xuống cái hố sâu
-> Năm nay cháu vừa tròn năm tuổi.
- Vạc đồng 1:
4. Bài 4:
Là một đồ dùng làm bằng kim loại đồng
Tên gọi của một loài chim sống ngoài cánh đồng lúa
- Vạc đồng 2:
TRÒ CHƠI
NHANH TAY NHANH MẮT
Luật chơi
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm tương ứng với các hình ảnh đó. Sau 3 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất đội đó sẽ thắng.
Đá bóng
Hòn đá
Cờ vua
Lá cờ
Hoa súng
Cây súng
Tượng đồng
Đồng tiền
Em bé bò
Con bò
Con đường
Đường ăn
Nắm được nội dung bài học
Học thuộc từng phần ghi nhớ ở sgk
- Soạn bài “Điệp ngữ”
Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Thanh Tâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)