Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Lê Thị Lan Anh | Ngày 28/04/2019 | 47

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Bài giảng ngữ văn 7

Người soạn: Nguyễn Thị Kim duyên.
Trường THCS Kiến Hưng.
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ?
- Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao. nước, nước mà . non
A. Xa - gần. C. Nhớ - quên.
B. Đi - về. D. Cao - thấp.

Tiết 43: Từ đồng âm.


I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua đươc con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua đươc con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
- Lồng 1: Chạy lung tung, nhảy dựng lên.
- Lồng 2: Đồ làm bằng tre, nứa, kim loại để nhốt chim.
3. Ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Bài tập nhanh:
Bài tập 1: Giải thích nghĩa các cặp từ:
- Những đôi mắt sáng thức đến sáng.

Bài tập nhanh:
Bài tập 1: Giải thích nghĩa các cặp từ:
- Những đôi mắt sáng thức đến sáng.
-> Sáng 1: Tính chất của mắt, trái nghĩa với đục, mờ, tối.
Sáng 2: Chỉ thời gian, phân biệt với trưa, chiều, tối.

Bài tập 2: Giải nghĩa từ "đường kính" trong câu sau:
a. Mỗi hình tròn có mấy đường kính?
b. Giá đường kính đang hạ.

Bài tập 2: Giải nghĩa từ "đường kính" trong câu sau:
a. Mỗi hình tròn có mấy đường kính?
b. Giá đường kính đang hạ.
( a. đường kính: Dây cung lớn nhất đi qua tâm của đường tròn.
b. đường kính: Sự vật, sản phẩm được chế biến từ mía, củ cải đường, dạng tinh thể trắng.).
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Lồng.
- Đem cá về kho.
2. Nhận xét:
- Dựa vào ngữ cảnh để xác định từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 2:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Bài tập nhanh: Giải thích nghĩa của từ "chả" trong ngữ cảnh sau:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Từ chả có 2 cách hiểu:
- Một món ăn: giò chả, nem chả.
- Từ phủ định: Không, chưa, chẳng.

III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với các từ sau trong đoạn dịch thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá":
Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
- cao1 : cây cao. - cao2 : nấu cao.
- sức1 : sức lực.
- sức2 : sức nước hoa.
- tranh1 : mái tranh. - tranh2 : tranh giành.


- nhè1 : nhè vào ta. - nhè2 : khóc nhè.
- sang1 : sang sông. - sang2 : giàu sang.
- tuốt1 : tuốt lúa. - tuốt 2 : tuốt lúa.
- nam1 : phương nam. - nam2 : nam nữ.
- môi1 : môi khô.
- môi2 : môi múc canh.
- ba1 : số ba. - ba2 : ba mẹ

Bài tập 2:
a. Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
1. Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân.
2. Cổ con người, coi là biểu tượng của một sự chống đối trong quan hệ với con người nào đó.
3. Bộ phận của áo, yếm, giày bao quanh cổ hoặc ở chân (áo cổ lọ, giầy cao cổ).


4. Chỗ eo lại ở phần gần đầu của một số đồ vật giống hình cổ, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở một số đồ vật (cổ chai).
=> Tất cả các nghĩa trên đều xuất phát từ nghĩa gốc (1).
b. Từ đồng âm với từ cổ: Nó chơi đồ cổ.
Nghĩa: Thuộc về một thời xa xưa trong lịch sử.

Bài tập 3: Hãy đặt câu với mỗi từ đồng âm sau:
- bàn (danh từ). - bàn (động từ).
- sâu (danh từ). - sâu (tính từ).
- năm (danh từ). - năm (số từ).

Sâu
Bàn
Năm


Bài 4:
Đây là câu chuyện hư cấu nhưng hợp lí và thú vị. Nếu là viên quan xử kiện ta cần thêm 1 vài từ để làm rõ nghĩa từ vạc1(cái vạc bằng đồng).Rõ ràng anh chàng nọ đã sử dụng từ ngữ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
Nếu sử dụng biện pháp chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ:
"Vạc của ông hàng xóm là vạc đồng cơ mà" hay "cái vạc bằng đồng của người ta rất có giá sao lại đền người ta bằng hai con cò chẳng mấy giá trị thế."
Thì anh chàng nọ sẽ phải chịu thua


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Lan Anh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)