Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Bùi Văn Khích |
Ngày 28/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Thế nào là từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cao- thấp
-Tác dụng của từ trái nghĩa:
+Tạo các hình tượng tương phản;
+ Gây ấn tượng mạnh ;
+ Làm cho lời nói thêm sinh động.
D. vui - sướng
2.Các cặp từ nào sau đây, cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa?
A.ông -bà
B.yêu - thương
C. xấu-đẹp
C. xấu-đẹp
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM ?
VD: Sgk trang 135
*Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng”
trong các câu sau:
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
→“Lồng”: nhảy dựng lên.
→ “Lồng” :Vật bằng tre, gỗ, sắt,...dùng để nhốt các con vật.
Ghi nhớ sgk tr.135
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Bài tập nhanh
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
a. “Đường ra trận mùa này đẹp lắm.”
( Phạm Tiến Duật)
b. Ngọt như đường.
Đường → đường đi.
Đường → đường dùng để ăn.
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
→ Dựa vào ngữ cảnh.
1.Đem cá về kho!
→ kho: chỗ chứa đựng.
→ kho : hoạt động chế biến thức ăn.
2.Họ đem cá về để nhập vào kho.
Ví dụ:
Tìm từ đồng âm, xác định từ loại và nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
VD1:Tôi đi chợ mua muối về muối cá.
ĐT
DT
VD2: Mùa xuân này, tôi được mười lăm xuân xanh.
→Từ đồng âm
→Từ nhiều nghĩa.
Ghi nhớ sgk tr.136
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III.LUYỆN TẬP
Bài 1 sgk tr.136
Tìm từ đồng âm với các từ sau:
thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
đến l.12
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
Ví dụ:
-cao 1: cao lương
-cao 2: cây cao
-cao 3: cao tuổi
Bài 2 sgk tr.136
* Nghĩa khác của danh từ cổ:
-Bộ phận của nối đầu với thân (cổ gà, cổ vịt...)
-Chỗ eo gần phần đầu của một số sự vật giống hình cái cổ (cổ bình, cổ chai...)
* Từ đồng âm với danh từ cổ : đồ cổ, thời cổ, cổ tích, ...
-Góp một phần vốn của mình vào công ty, xí nghiệp ( cổ phần, cổ đông...)
Bài 3 sgk tr.136
Đặt câu với cặp từ đồng âm sau:
-bàn ( danh từ) – bàn (động từ)
-năm ( danh từ) – năm (số từ)
-sâu ( danh từ)- sâu ( tính từ)
Ví dụ :
Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
Năm nay, em tôi vừa tròn năm tuổi.
Bài 4 sgk tr. 136
1- Anh chàng trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ?
2-Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
→Sử dụng từ đồng âm: cái vạc – con vạc
→Sử dụng chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng kia mà?” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc 2 ghi nhớ sgk tr.135, 136.
Làm tiếp phần còn lại của các bài tập1,3.
Học ôn lại tất cả các nội dung phần tiếng Việthọc từ đầu năm đến nay, chuẩn bị làm bài kiểm tra một tiết .
1.Thế nào là từ trái nghĩa ? Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cao- thấp
-Tác dụng của từ trái nghĩa:
+Tạo các hình tượng tương phản;
+ Gây ấn tượng mạnh ;
+ Làm cho lời nói thêm sinh động.
D. vui - sướng
2.Các cặp từ nào sau đây, cặp từ nào là cặp từ trái nghĩa?
A.ông -bà
B.yêu - thương
C. xấu-đẹp
C. xấu-đẹp
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM ?
VD: Sgk trang 135
*Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng”
trong các câu sau:
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
→“Lồng”: nhảy dựng lên.
→ “Lồng” :Vật bằng tre, gỗ, sắt,...dùng để nhốt các con vật.
Ghi nhớ sgk tr.135
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Bài tập nhanh
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
a. “Đường ra trận mùa này đẹp lắm.”
( Phạm Tiến Duật)
b. Ngọt như đường.
Đường → đường đi.
Đường → đường dùng để ăn.
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay
vào lồng.
→ Dựa vào ngữ cảnh.
1.Đem cá về kho!
→ kho: chỗ chứa đựng.
→ kho : hoạt động chế biến thức ăn.
2.Họ đem cá về để nhập vào kho.
Ví dụ:
Tìm từ đồng âm, xác định từ loại và nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
VD1:Tôi đi chợ mua muối về muối cá.
ĐT
DT
VD2: Mùa xuân này, tôi được mười lăm xuân xanh.
→Từ đồng âm
→Từ nhiều nghĩa.
Ghi nhớ sgk tr.136
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III.LUYỆN TẬP
Bài 1 sgk tr.136
Tìm từ đồng âm với các từ sau:
thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
đến l.12
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
Ví dụ:
-cao 1: cao lương
-cao 2: cây cao
-cao 3: cao tuổi
Bài 2 sgk tr.136
* Nghĩa khác của danh từ cổ:
-Bộ phận của nối đầu với thân (cổ gà, cổ vịt...)
-Chỗ eo gần phần đầu của một số sự vật giống hình cái cổ (cổ bình, cổ chai...)
* Từ đồng âm với danh từ cổ : đồ cổ, thời cổ, cổ tích, ...
-Góp một phần vốn của mình vào công ty, xí nghiệp ( cổ phần, cổ đông...)
Bài 3 sgk tr.136
Đặt câu với cặp từ đồng âm sau:
-bàn ( danh từ) – bàn (động từ)
-năm ( danh từ) – năm (số từ)
-sâu ( danh từ)- sâu ( tính từ)
Ví dụ :
Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
Năm nay, em tôi vừa tròn năm tuổi.
Bài 4 sgk tr. 136
1- Anh chàng trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ?
2-Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
→Sử dụng từ đồng âm: cái vạc – con vạc
→Sử dụng chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng kia mà?” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc 2 ghi nhớ sgk tr.135, 136.
Làm tiếp phần còn lại của các bài tập1,3.
Học ôn lại tất cả các nội dung phần tiếng Việthọc từ đầu năm đến nay, chuẩn bị làm bài kiểm tra một tiết .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Văn Khích
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)