Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Hoàng Thị Lụa |
Ngày 28/04/2019 |
34
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa ?Cho ví dụ? Việc sử
dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa.
+ VD: cao - thấp
- Tác dụng của từ trái nghĩa:
+ Tạo các hình tượng tương phản;
+ Gây ấn tượng mạnh ;
+ Làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Các cặp từ sau đây, cặp từ nào là
cặp từ trái nghĩa?
C. xấu-đẹp;
D. vui - sướng.
A. ông – bà;
B. yêu – thương;
C. xấu-đẹp.
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43 - Bài 11 - Tiếng Việt:
TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM ?
1. Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi ngốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
- Lồng 1
Lồng 2
-> Giống nhau về âm thanh, khác
xa nhau về nghĩa.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1 (SGK – 135)
nhảy dựng lên
(động từ):
(danh từ):
Vật bằng tre, gỗ,
sắt,...dùng để nhốt các vật nuôi.
a. Những đôi mắt sáng thức đến sáng.
4. Bài tập nhanh: Tìm từ đồng âm trong các câu sau.
b. Người đã cho tôi sáng mắt sáng lòng.
c.- Chân em bị đau.
- Chân bàn bị gẫy.
-> Cùng nghĩa.
-> Từ nhiều nghĩa.
-> Từ đồng âm
* Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
- Đem cá về kho.
2. Nhận xét:
- Kho 1: cách chế biến thức ăn.
- Kho 2: Nơi cất giữ, chứa đựng hàng hoá.
Em hãy thêm vài từ để câu văn trở nên đơn nghĩa?
- Đem cá về kho khế.
- Họ đem cá về nhập vào kho.
Vậy khi sử dụng từ đồng âm ta phải chú ý đến điều gì?
-> Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến ngữ
cảnh giao tiếp, tránh dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (SGK – 136).
.
* Tìm từ đồng âm, xác định từ loại và nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
VD1: Tôi đi chợ mua muối về muối cá.
DT
ĐT
VD2: Mùa xuân này, tôi được mười lăm xuân xanh.
→ Từ đồng âm.
→ Từ nhiều nghĩa
DT
DT
đến l.12
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
Ví dụ:
THU
Thu 1: Mùa thu
Thu 2: Thu tiền
III. LUYỆN TẬP
1. Bài 1 sgk tr.136
* Cao:+ cao1: Nấu cao
+ cao2: Chiều cao
* Ba:+ ba1: ba tháng
+ ba2: yên ba(Khói sóng)
* Tranh:+ tranh1: nhà tranh
+ tranh2: tranh giành
* Sang:+ sang1: sang sông
+ sang2: cao sang
* Nam:+ nam1: phương nam
+ nam2: nam nữ
* Sức:+ sức1: trang sức
+ sức2: sức sống
* Nhè: + nhè1: nhè hạt
+ nhè2: khóc nhè
* Tuốt: + tuốt 1: tuốt lúa
+ tuốt2: biết tuốt
* Môi: + môi1: đôi môi
+ môi2: môi trường
Bài 2 sgk tr.136
* Nghĩa khác của danh từ cổ:
- Cổ 1: Bộ phận cơ thể nối đầu với thân (cổ gà, cổ vịt...)
- Cổ 2: Bộ phận của vật hình dài, thon (cổ bình, cổ chai...)
* Từ đồng âm với danh từ cổ : đồ cổ, thời cổ, cổ tích, ...
- Cổ 3: Góp một phần vốn của mình vào công ty, xí nghiệp ( cổ phần, cổ đông...)
Đặt câu với cặp từ đồng âm sau:
- bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
- năm ( danh từ) - năm (số từ)
- sâu ( danh từ) - sâu ( tính từ)
Ví dụ :
- Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
-Năm nay, em tôi vừa tròn năm tuổi.
Bài 3 sgk tr.136
- Con sâu đang đục sâu vào thân cây.
Bài 4 sgk tr. 136
1. Anh chàng trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ?
2. Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
→ Sử dụng từ đồng âm: cái vạc – con vạc
→ Sử dụng chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng kia mà?” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
IV. Củng cố:
1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
V. Dặn dò:
1. Về nhà học bài.
2. Soạn bài: “Thành ngữ”.
Thế nào là từ trái nghĩa ?Cho ví dụ? Việc sử
dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nhau, một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều nhóm từ trái nghĩa.
+ VD: cao - thấp
- Tác dụng của từ trái nghĩa:
+ Tạo các hình tượng tương phản;
+ Gây ấn tượng mạnh ;
+ Làm cho lời nói thêm sinh động.
2.Các cặp từ sau đây, cặp từ nào là
cặp từ trái nghĩa?
C. xấu-đẹp;
D. vui - sướng.
A. ông – bà;
B. yêu – thương;
C. xấu-đẹp.
TỪ ĐỒNG ÂM
Tiết 43 - Bài 11 - Tiếng Việt:
TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM ?
1. Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi ngốt ngay vào lồng.
2. Nhận xét:
- Lồng 1
Lồng 2
-> Giống nhau về âm thanh, khác
xa nhau về nghĩa.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1 (SGK – 135)
nhảy dựng lên
(động từ):
(danh từ):
Vật bằng tre, gỗ,
sắt,...dùng để nhốt các vật nuôi.
a. Những đôi mắt sáng thức đến sáng.
4. Bài tập nhanh: Tìm từ đồng âm trong các câu sau.
b. Người đã cho tôi sáng mắt sáng lòng.
c.- Chân em bị đau.
- Chân bàn bị gẫy.
-> Cùng nghĩa.
-> Từ nhiều nghĩa.
-> Từ đồng âm
* Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ:
- Đem cá về kho.
2. Nhận xét:
- Kho 1: cách chế biến thức ăn.
- Kho 2: Nơi cất giữ, chứa đựng hàng hoá.
Em hãy thêm vài từ để câu văn trở nên đơn nghĩa?
- Đem cá về kho khế.
- Họ đem cá về nhập vào kho.
Vậy khi sử dụng từ đồng âm ta phải chú ý đến điều gì?
-> Sử dụng từ đồng âm cần chú ý đến ngữ
cảnh giao tiếp, tránh dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (SGK – 136).
.
* Tìm từ đồng âm, xác định từ loại và nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
VD1: Tôi đi chợ mua muối về muối cá.
DT
ĐT
VD2: Mùa xuân này, tôi được mười lăm xuân xanh.
→ Từ đồng âm.
→ Từ nhiều nghĩa
DT
DT
đến l.12
Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
Ví dụ:
THU
Thu 1: Mùa thu
Thu 2: Thu tiền
III. LUYỆN TẬP
1. Bài 1 sgk tr.136
* Cao:+ cao1: Nấu cao
+ cao2: Chiều cao
* Ba:+ ba1: ba tháng
+ ba2: yên ba(Khói sóng)
* Tranh:+ tranh1: nhà tranh
+ tranh2: tranh giành
* Sang:+ sang1: sang sông
+ sang2: cao sang
* Nam:+ nam1: phương nam
+ nam2: nam nữ
* Sức:+ sức1: trang sức
+ sức2: sức sống
* Nhè: + nhè1: nhè hạt
+ nhè2: khóc nhè
* Tuốt: + tuốt 1: tuốt lúa
+ tuốt2: biết tuốt
* Môi: + môi1: đôi môi
+ môi2: môi trường
Bài 2 sgk tr.136
* Nghĩa khác của danh từ cổ:
- Cổ 1: Bộ phận cơ thể nối đầu với thân (cổ gà, cổ vịt...)
- Cổ 2: Bộ phận của vật hình dài, thon (cổ bình, cổ chai...)
* Từ đồng âm với danh từ cổ : đồ cổ, thời cổ, cổ tích, ...
- Cổ 3: Góp một phần vốn của mình vào công ty, xí nghiệp ( cổ phần, cổ đông...)
Đặt câu với cặp từ đồng âm sau:
- bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
- năm ( danh từ) - năm (số từ)
- sâu ( danh từ) - sâu ( tính từ)
Ví dụ :
- Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
-Năm nay, em tôi vừa tròn năm tuổi.
Bài 3 sgk tr.136
- Con sâu đang đục sâu vào thân cây.
Bài 4 sgk tr. 136
1. Anh chàng trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ?
2. Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
→ Sử dụng từ đồng âm: cái vạc – con vạc
→ Sử dụng chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng kia mà?” thì anh chàng nọ phải chịu thua.
IV. Củng cố:
1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều gì?
V. Dặn dò:
1. Về nhà học bài.
2. Soạn bài: “Thành ngữ”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Thị Lụa
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)