Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nhu Hoa | Ngày 28/04/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Người thực hiện : Nguyễn Thị Bích Thủy
Trường : T.H.C.S Anh Thanh
Kiểm tra bài cũ
? Tìm từ trái nghĩa trong đoạn thơ ? Nêu tác dụng ? Thiếu tất cả ta rất giầu vũ khí
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung
Giặc muốn ta nô lệ ta lại hoá anh hùng
Sức nhân nghĩa mạnh hơn cường bạo
(Tố Hữu)
Tác dụng: Nói đến khí phách anh dũng, hiên ngang, bất khuất của quân và dân ta trong thời kì đấu tranh dành độc lập.
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Ví dụ:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b) Mua được con chim, tôi nhốt ngay vào lồng.
lồng: nhảy dựng lên- (ĐT)
lồng: đồ vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt các loại gia cầm như ngan, gà, vịt, chim .(DT)
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
b) Mua được con chim, tôi nhốt ngay vào lồng
lồng: nhảy dựng lên (ĐT)
lồng: đồ vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt các loại gia cầm như ngan, gà, vịt, chim .(DT)
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
- Giống nhau: có cùng cách phát âm.
- Khác nhau: Nghĩa không liên quan gì đến nhau
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
a) Những đôi mắt sáng đến sáng.
b) Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong
c)Bác bác trứng
d) Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
Bài tập: Tìm các từ đòng âm và giải nghĩa
Sáng 1: Chỉ tính chất của mắt trái nghĩa
với mờ tối.
Sáng 2: Chỉ thời gian phân biệt với trưa, tối.
b) Trong 1 chỉ vị trí phân biệt với ngoài.
Trong 2: Chỉ tính chất của mắt trái nghĩa với mờ, đục, tối.
c) Bác1: chỉ người lớn tuổi hơn bố hoặc mẹ
( DT)
Bác 2: chỉ hoạt động của người trong việc chế biến món ăn( ĐT).
d) Đậu 1: chỉ hoạt động của con ruồi (ĐT) Đậu 2: Chỉ một loại hạt dùng để nấu xôi. (DT)

Đáp án :
Hoạt động nhóm ( 3 phút )
Nhóm 1 : câu a.
Nhóm 2 : câu b
Nhóm 3 : câu c.
Nhóm 4 : câu d
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
Dựa vào đâu để phân biệt được nghĩa của từ "lồng" trong hai ví dụ sau ?
?Dựa vào ngữ cảnh cụ thể của từng câu.
b) Trong câu "Đem cá về kho" từ kho được hiểu theo mấy nghĩa?
Hai nghĩa:
-kho1: hoạt động chế biến món ăn -ĐT
-kho 2: nhà để chứa đựng cá - DT
-Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
Dựa vào đâu để phân biệt được nghĩa của từ "lồng" trong hai ví dụ sau:
? Dựa vào ngữ cảnh cụ thể của từng câu.
b) Trong câu "Đem cá về kho" từ kho được hiểu theo mấy nghĩa?
Hai nghĩa:
-kho 1: hoạt động chế biến món ăn -ĐT
-kho 2: nhà để chứa đựng cá - DT
-Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
Nhập thêm từ:
- C1: Thêm từ "mà" ví dụ: "Đem cá về mà kho" (hoạt động chế biến món ăn - ĐT)
- C2: Thêm từ "nhập" ví dụ: "Đem cá về nhập kho" (kho: nhà chứa cá - DT)
? Tránh dùng với nghĩa nước đôi
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
Bài tập:
Giải thích từ "chả" trong câu thơ sau:
"Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn"

- Chả1: đồng nghĩa với không, chưa, chẳng
- Chả 2: chỉ một món ăn: giò , chả, nem

Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
VD:
Cái kiềng đun hàng ngày xoè 3 chân trong lửa
Tập chạy nhiều nên chân tôi rất dẻo dai.
- Chân tường đã phủ kín rêu.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
a) Ông già mấp máy bộ ria mép..
b) Bóng điện đang nhấp nháy
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm
Hai từ mấp máy - nhấp nháy là từ gần âm
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
VD: Con Cuốc - Tổ Quốc - Cái Cuốc
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
Bài tập 1: Đọc bản dịch bài thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá"
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: "ba, tranh, nam, sang"
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
III. Luyện tập:
- ba 1: là số 3
ba 2: là ba, má .
- tranh 1: mái tranh
tranh 2: tranh giành .
- nam1: phương nam
nam 2: nam, nữ.
- sang 1: sang sông
sang 2: sang giầu .

Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2 :Đặt câu với mỗi cặp từ ?
Bàn
(DT) - Bàn (ĐT)
Sâu
(DT) -Sâu(TT)
Năm
(DT) - Năm(ST)
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì
với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
III. Luyện tập:
Bài tập 3:
Bài tập 1
Bài tập 2
? Hướng dẫn học ở nhà:

Hoàn thành tiếp bài tập SGK
Học thuộc phần ghi nhớ
Chuẩn bị bài "Các yếu tố TS và MT trong văn biểu cảm".

Viết một đoạn văn ngắn trong đoạn văn đó em có sử dụng từ đồng âm ?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nhu Hoa
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)