Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thảo |
Ngày 28/04/2019 |
42
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Câu 2: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có sử dụng từ
trái nghĩa? Trường hợp nào không sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra cặp
từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ?
a. Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong (Ca dao)
b. Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung. (Tố Hữu)
c. Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)
NGữ văn - tiết 43
Từ đồng âm
Tiết 43:Từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"
không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
a. Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
-> Từ thay thế: tế, vọt,
phi, nhảy.
->Là động từ.
=>Nghĩa: chạy cất cao vó lên với
một sức hăng đột ngột rất khó kìm
giữ , do quá hoảng sợ.
b. Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay nó vào lồng.
->Từ thay thế: chuồng, rọ...
->Là danh từ
=>Nghĩa: đồ vật bằng tre: gỗ, sắt...
dùng để nhốt chim, ngan, gà, vịt...
Tiết 43: Từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"
không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
Đọc khổ thơ sau của Đỗ Phủ
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa"
Bài tập nhanh: Tìm từ đồng âm
với mỗitừ được gạch chân ở trên.
+ Cao 1: Cao thấp
+ Cao 2: Nấu cao.
+ Ba 1: Ba má
+ Ba 2: Số ba
+ Tranh 1: Tranh chấp.
+ Tranh 2: Nhà tranh
+ Sang 1: Sang trọng
+ Sang 2: Sang sông
Tiết 43: Từ đồng âm.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp.
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk-T136)
* Ví dụ 1:
a. Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn
tôi nhốt ngay nó vào lồng.
* Ví dụ 2:
- Đem cá về kho !
-> Có thể hiểu theo hai nghĩa:
+Kho1:Cách chế biến thức ăn
+Kho2: Cái kho (để chứa cá)
->Thêm từ vào câu:
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về nhập kho.
Tiết 43: từ đồng âm.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao)
+ Lợi 1: là thuận lợi, lợi lộc
+ Lợi 2, 3: Chỉ phần thịt bao quanh
chân răng ( chỉ răng, lợi)
-> Bài ca dao đã lợi dụng hiện tượng
đồng âm để chơi chữ tạo cách hiểu bất
ngờ, thú vị.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
Tiết 43: từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phânbiệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1 (Làm rồi)
2. Bài tập 2
Nhóm 1: Tìm các nghĩa khác nhau của
danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
+ Cổ( Nghĩa gốc) bộ phận nối liền thân và đầu của người hay động vật.
+Cổ:bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay,
ống chân và bàn chân(cổ tay, cổ chân..)
+Cổ: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng
của đồ vật( cổ chai, cổ lọ...)
Nhóm 2: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ
và cho biết nghĩa của từ đó.
+ Cổ: xưa (cổ đại, cổ thụ, cổ kính....)
3. Bài tập 3
Nhóm 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm
sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm.
- bàn ( danh từ) - bàn ( động từ)
sâu (danh từ) - sâu (động từ)
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về vấn đề học tập.
+Những con sâu đục lỗ chui sâu vào quảổi
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phânbiệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
1. Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 4
2. Học thuộc 2 ghi nhớ.
3. Chuẩn bị bài: Cảnh khuya; Rằm tháng riêng.
Xin trân thành cảm ơn !
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa? Sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Câu 2: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có sử dụng từ
trái nghĩa? Trường hợp nào không sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra cặp
từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ?
a. Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong (Ca dao)
b. Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung. (Tố Hữu)
c. Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn. (Ca dao)
NGữ văn - tiết 43
Từ đồng âm
Tiết 43:Từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"
không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
a. Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
-> Từ thay thế: tế, vọt,
phi, nhảy.
->Là động từ.
=>Nghĩa: chạy cất cao vó lên với
một sức hăng đột ngột rất khó kìm
giữ , do quá hoảng sợ.
b. Mua được con chim, bạn tôi
nhốt ngay nó vào lồng.
->Từ thay thế: chuồng, rọ...
->Là danh từ
=>Nghĩa: đồ vật bằng tre: gỗ, sắt...
dùng để nhốt chim, ngan, gà, vịt...
Tiết 43: Từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"
không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
Đọc khổ thơ sau của Đỗ Phủ
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa"
Bài tập nhanh: Tìm từ đồng âm
với mỗitừ được gạch chân ở trên.
+ Cao 1: Cao thấp
+ Cao 2: Nấu cao.
+ Ba 1: Ba má
+ Ba 2: Số ba
+ Tranh 1: Tranh chấp.
+ Tranh 2: Nhà tranh
+ Sang 1: Sang trọng
+ Sang 2: Sang sông
Tiết 43: Từ đồng âm.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng"không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp.
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk-T136)
* Ví dụ 1:
a. Con ngựa đang đứng bỗng
lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn
tôi nhốt ngay nó vào lồng.
* Ví dụ 2:
- Đem cá về kho !
-> Có thể hiểu theo hai nghĩa:
+Kho1:Cách chế biến thức ăn
+Kho2: Cái kho (để chứa cá)
->Thêm từ vào câu:
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về nhập kho.
Tiết 43: từ đồng âm.
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao)
+ Lợi 1: là thuận lợi, lợi lộc
+ Lợi 2, 3: Chỉ phần thịt bao quanh
chân răng ( chỉ răng, lợi)
-> Bài ca dao đã lợi dụng hiện tượng
đồng âm để chơi chữ tạo cách hiểu bất
ngờ, thú vị.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
Tiết 43: từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phânbiệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1 (Làm rồi)
2. Bài tập 2
Nhóm 1: Tìm các nghĩa khác nhau của
danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
+ Cổ( Nghĩa gốc) bộ phận nối liền thân và đầu của người hay động vật.
+Cổ:bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay,
ống chân và bàn chân(cổ tay, cổ chân..)
+Cổ: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng
của đồ vật( cổ chai, cổ lọ...)
Nhóm 2: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ
và cho biết nghĩa của từ đó.
+ Cổ: xưa (cổ đại, cổ thụ, cổ kính....)
3. Bài tập 3
Nhóm 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm
sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm.
- bàn ( danh từ) - bàn ( động từ)
sâu (danh từ) - sâu (động từ)
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về vấn đề học tập.
+Những con sâu đục lỗ chui sâu vào quảổi
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao
tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
Tiết 43: từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm?
1. Đọc ví dụ
2. Nhận xét
-> Nghĩa của 2 từ "lồng" không liên
quan đến nhau.
=> Giống nhau về âm thanh.
=> Từ đồng âm.
3. Ghi nhớ 1(Sgk- T135)
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Xét ví dụ 1:
-> Nhờ vào ngữ cảnh khi giao tiếp
2. Xét ví dụ 2:
-> Dùng từ với nghĩa nước đôi.
3. Ghi nhớ 2 (Sgk- T136)
* Lưu ý: Trong khi nói và viết: cần
phânbiệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
III. Luyện tập.
Hướng dẫn về nhà:
1. Làm hoàn chỉnh các bài tập 1, 4
2. Học thuộc 2 ghi nhớ.
3. Chuẩn bị bài: Cảnh khuya; Rằm tháng riêng.
Xin trân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)