Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Đào Bá Tân |
Ngày 28/04/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô giáo về dự tiết học với lớp.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, chúc các em học tốt.
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa? Vận dụng kiến thức đã học điền từ trái nghĩa trong ví dụ sau:
Dòng sông bên…… bên ...
Bên lở thì……., bên bồi thì ...
( Ca dao)
lở
bồi
đục
trong
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Xét ví dụ: ( SGK)
Từ đồng âm
Tiết 41:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Giải nghĩa từ “lồng” trong các câu văn sau:
Lồng
lồng1: hoạt động của con ngựa đang đứng bỗng nhảy lên, vọt lên, phi lên.
lồng2: Vật dùng để nhốt chim làm bằng tre, nứa,hoặc sắt.
Phát âm giống nhau, Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của hai từ “lồng”trên
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Xét ví dụ: ( SGK)
2. Kết luận: ( Ghi nhớ: )
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
Từ đồng âm
Tiết 41:
Em hãy xác định nghĩa và xác định từ loại từ đồng âm trong ví dụ sau?
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò
ĐT
DT
ĐT
DT
Từ “ chân” trong ví dụ sau có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
Bạn Nam bị đau chân
Cái bàn này chân đã gãy rồi.
Không, vì giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở -> từ nhiều nghĩa
Chú ý 1: phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định.
Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của nó có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định.
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ: ( SGK).
Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ “lồng” trong VD trên
- Dựa vào hoàn cảnh giao tiếp (ngữ cảnh)
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì câu văn sẽ hiểu thành mấy nghĩa?
VD: Đem cá về kho
cách chế biến thức ăn
nơi đựng, chứa cá.
Hãy thêm từ ngữ để trở thành câu đơn nghĩa
Đem cá về mà kho.
Đem cá về nhập kho.
=> Từ “kho” được dùng với nghĩa nước đôi
2. Kết luận: ( Ghi nhớ 2)
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Chú ý 2: Sửa lỗi dùng sai từ gần âm do phát âm không chuẩn.
VD: Phong thanh – phong phanh
loăng quăng – loanh quanh...
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :(SGK)
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
- cao
cao hổ cốt
cao cường
cao ốc...
- tranh
bức tranh
tranh giành...
Bài tập 2:
* Từ “cổ”
Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân
Bp của áo, yếm, giày bao quanh cổ hoặc cổ chân ( VD: cổ áo)
chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật ( VD: cổ chai)
Mối liên quan giữa các nghĩa đó là bộ phận nối đầu với thân.
Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó.
Danh từ “cổ”
cổ đại: thời đại xưa nhất trong l. sử
cổ họng: phần của khí quản, vòm họng.
cổ tay: chỗ giáp bàn tay và cánh tay....
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
Mẫu: Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn việc chuẩn bị ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Bài tập 4:
Anh chàng đã dùng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc, nếu em là quan xử kiện thì em sẽ dùng biện pháp chặt chẽ dựa vào ngữ cảnh và thêm từ ngữ: cái vạc bằng đồng thì anh chàng nọ phải thua.
Bài tập:
Tiếng “vũ”trong câu đối sau được hiểu nghĩa ntn?
Vũ cậy mạnh vũ ra vũ múa
Vũ gặp mưa vũ ướt cả lông.
vũ:
vũ1:
vũ2:
vũ3:
vũ4:
mạnh
vũ nữ
múa
mưa
vũ5:
lông
Đây là kiểu chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa.
Bài tập đố vui:
Có một vế đối như sau mà cho đến nay chưa có ai đố được:
Ba em bắt được ba con ba ba.
BT1: Từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không?
1. Nhả ngọc phun châu.
2. Gạo châu củi quế.
3. Vàng bạc châu báu.
Giao BT về nhà:
Học thuộc lòng nội dung phần ghi nhớ, phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
BT2: Giải nghĩa từ lợi trong bài ca dao: Bà già đi chợ cầu Đông.
Bài học kết thúc tại đây, chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ, chúc các em học tốt.
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa? Vận dụng kiến thức đã học điền từ trái nghĩa trong ví dụ sau:
Dòng sông bên…… bên ...
Bên lở thì……., bên bồi thì ...
( Ca dao)
lở
bồi
đục
trong
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Xét ví dụ: ( SGK)
Từ đồng âm
Tiết 41:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Giải nghĩa từ “lồng” trong các câu văn sau:
Lồng
lồng1: hoạt động của con ngựa đang đứng bỗng nhảy lên, vọt lên, phi lên.
lồng2: Vật dùng để nhốt chim làm bằng tre, nứa,hoặc sắt.
Phát âm giống nhau, Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Em có nhận xét gì về cách phát âm và nghĩa của hai từ “lồng”trên
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Xét ví dụ: ( SGK)
2. Kết luận: ( Ghi nhớ: )
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
Từ đồng âm
Tiết 41:
Em hãy xác định nghĩa và xác định từ loại từ đồng âm trong ví dụ sau?
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò
ĐT
DT
ĐT
DT
Từ “ chân” trong ví dụ sau có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
Bạn Nam bị đau chân
Cái bàn này chân đã gãy rồi.
Không, vì giữa chúng có một nét nghĩa chung làm cơ sở -> từ nhiều nghĩa
Chú ý 1: phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa
Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định.
Có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển, nghĩa của nó có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định.
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ: ( SGK).
Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ “lồng” trong VD trên
- Dựa vào hoàn cảnh giao tiếp (ngữ cảnh)
Câu “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì câu văn sẽ hiểu thành mấy nghĩa?
VD: Đem cá về kho
cách chế biến thức ăn
nơi đựng, chứa cá.
Hãy thêm từ ngữ để trở thành câu đơn nghĩa
Đem cá về mà kho.
Đem cá về nhập kho.
=> Từ “kho” được dùng với nghĩa nước đôi
2. Kết luận: ( Ghi nhớ 2)
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Chú ý 2: Sửa lỗi dùng sai từ gần âm do phát âm không chuẩn.
VD: Phong thanh – phong phanh
loăng quăng – loanh quanh...
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :(SGK)
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với các từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
- cao
cao hổ cốt
cao cường
cao ốc...
- tranh
bức tranh
tranh giành...
Bài tập 2:
* Từ “cổ”
Bộ phận của cơ thể nối đầu với thân
Bp của áo, yếm, giày bao quanh cổ hoặc cổ chân ( VD: cổ áo)
chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật ( VD: cổ chai)
Mối liên quan giữa các nghĩa đó là bộ phận nối đầu với thân.
Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và cho biết nghĩa của từ đó.
Danh từ “cổ”
cổ đại: thời đại xưa nhất trong l. sử
cổ họng: phần của khí quản, vòm họng.
cổ tay: chỗ giáp bàn tay và cánh tay....
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
Mẫu: Chúng ta hãy ngồi vào bàn để bàn việc chuẩn bị ngày Nhà giáo Việt Nam 20 -11.
Bài tập 4:
Anh chàng đã dùng từ đồng âm để lấy lí do không trả lại cái vạc, nếu em là quan xử kiện thì em sẽ dùng biện pháp chặt chẽ dựa vào ngữ cảnh và thêm từ ngữ: cái vạc bằng đồng thì anh chàng nọ phải thua.
Bài tập:
Tiếng “vũ”trong câu đối sau được hiểu nghĩa ntn?
Vũ cậy mạnh vũ ra vũ múa
Vũ gặp mưa vũ ướt cả lông.
vũ:
vũ1:
vũ2:
vũ3:
vũ4:
mạnh
vũ nữ
múa
mưa
vũ5:
lông
Đây là kiểu chơi chữ dựa trên hiện tượng đồng âm khác nghĩa.
Bài tập đố vui:
Có một vế đối như sau mà cho đến nay chưa có ai đố được:
Ba em bắt được ba con ba ba.
BT1: Từ “châu” dưới đây có phải là từ đồng âm không?
1. Nhả ngọc phun châu.
2. Gạo châu củi quế.
3. Vàng bạc châu báu.
Giao BT về nhà:
Học thuộc lòng nội dung phần ghi nhớ, phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.
BT2: Giải nghĩa từ lợi trong bài ca dao: Bà già đi chợ cầu Đông.
Bài học kết thúc tại đây, chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Bá Tân
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)