Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Phúc | Ngày 28/04/2019 | 40

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Trường THCS Nguyễn Trãi - Lớp 7/2
10
Nhiệt liệt chào mừng quý thầy cô đến dự giờ thao giảng chuyên đề Ngữ Văn 7

Giáo viên dạy: Trần Kim Phượng
10
1/ Thế nào là từ trái nghĩa ? Cho 1 ví dụ.
Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
VD: cao >< thấp
-Tác dụng của từ trái nghĩa:
+Tạo các hình tượng tương phản;
+ Gây ấn tượng mạnh ;
+ Làm cho lời nói thêm sinh động.

Bài: TỪ TRÁI NGHĨA
2/ Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:
Non cao tuổi vẫn chưa già
Non sao. nước, nước mà . non
A. Xa - gần. C. Nhớ - quên.
B. Đi - về. D. Cao - thấp.
10
Tuần 11- Tiết 43
Tiếng Việt

Từ Đồng Âm
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
b) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
lồng: nhảy dựng lên- (ĐT)
lồng: đồ vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt các loại gia cầm như ngan, gà, vịt, chim .(DT)
*Gi?i thớch nghia c?a t? "l?ng" trong caực caõu sau:
Tiết 43: Từ đồng âm
2. Bài học:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
- Giống nhau: có cùng cách phát âm.
- Khác nhau: Nghĩa không liên quan gì đến nhau
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
Hãy phân biệt nghĩa cuả từ " lồng" trong các câu sau?
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
lồng: nhảy dựng lên- (ĐT)
lồng: đồ vật bằng tre, gỗ, sắt dùng để nhốt các loại gia cầm như ngan, gà, vịt, chim .(DT)
? T? ví dụ trên em hiểu thế nào là từ đồng âm?
Bài tập nhanh:
Phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong câu sau:
a. “Đường ra trận mùa này đẹp lắm.”
( Phạm Tiến Duật)

b. Trái cam này ngọt như đường.
Đường → đường đi.
Đường → đường dùng để ăn.
Tiết 43: Từ đồng âm
Bài tập nhanh:
? Tìm từ đồng âm và giải nghĩa của chúng trong các câu sau đây?
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
a. “Đường ra trận mùa này đẹp lắm.”
( Phạm Tiến Duật)


b. Trái cam này ngọt như đường.
=> Đường → đường đi.
=> Đường → đường dùng để ăn.
Tiết 43: Từ đồng âm
a) Những đôi mắt sáng đến sáng.
b) Sao đầy hoàng hôn trong mắt trong.
c) Mỗi hình tròn có mấy đường kính.
Giá đường kính bao nhiêu?
d) Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
Bài tập:
Sáng 1: Chỉ tính chất của mắt trái nghĩa với mờ tối.
Sáng 2: Chỉ thời gian phân biệt, tối với trưa.
b) Trong 1: chỉ vị trí phân biệt với ngoài.
Trong 2: Chỉ tính chất của mắt trái nghĩa với mờ, đục, tối.
c) §­êng kÝnh 1: D©y cung lín nhÊt ®i qua t©m cña h×nh trßn.
§­êng kÝnh 2: Sù vËt, s¶n phÈm ®­îc chÕ biÕn tõ mÝa d¹ng tinh thÓ tr¾ng.
d) Đậu 1: chỉ hoạt động của con ruồi - ĐT
Đậu 2: Chỉ một loại hạt dùng để nấu xôi. - DT
Đáp án :
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
2. Bài học:
Tiết 43: Từ đồng âm
Dựa vào đâu để phân biệt được nghĩa của từ "lồng" trong hai ví dụ sau:
?Dựa vào ngữ cảnh cụ thể của từng câu.
b) Trong câu "Đem cá về kho" từ "kho" được hiểu theo mấy nghĩa?
Hai nghĩa:
- kho1: hoạt động chế biến món ăn -ĐT
- kho 2: nhà để chứa đựng cá - DT
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
2. Bài học:
I. Thế nào là từ đồng âm.
1. Ví dụ:
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
II. Sử dụng từ đồng âm:
Tiết 43: Từ đồng âm
II. Sử dụng từ đồng âm.
Dựa vào đâu để phân biệt được nghĩa của từ "lồng" trong hai ví dụ sau:
?Dựa vào ngữ cảnh cụ thể của từng câu.
b) Trong câu "Đem cá về kho" từ kho được hiểu theo mấy nghĩa?
Hai nghĩa:
-kho1: hoạt động chế biến món ăn -ĐT
-kho 2: nhà để chứa đựng cá - DT
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
-Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Nhập thêm từ:
- C1: Thêm từ "mà" ví dụ: "Đem cá về mà kho" ( kho: hoạt động chế biến món ăn - ĐT )
- C2: Thêm từ "nhập" ví dụ: "Đem cá về nhập kho" ( kho: nhà chứa cá - DT )
?Tránh từ dùng với nghĩa nước đôi.
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
? Vì sao câu trên hiểu hai nghĩa? Em hãy chữa câu trên thành một nghĩa?
?Từ những phân tích trên rút em ra sử dụng từ đồng âm như thế nào?
Tiết 43: Từ đồng âm
1. Ví dụ:
Bài tập nhanh:
Giải thích từ "chả" trong câu thơ sau:
"Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến hàng nem chả muốn ăn."
- Chả1: đồng nghĩa với không, chưa, chẳng
- Chả 2: chỉ một món ăn: giò , chả, nem
II. Sử dụng từ đồng âm.
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
I. Thế nào là từ đồng âm.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
* Lưu ý: Ph©n biÖt tõ ®ång ©m víi tõ nhiÒu nghÜa.
? Theo em từ “chả” là từ đồng âm hay là từ nhiều nghĩa?
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
II. Sử dụng từ đồng âm.
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
a) Ông ấy bị viêm bàng quang.
b) Anh ấy rất bàng quan với công việc của lớp.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
=> bàng quang - bàng quan là cặp từ gần âm.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
? Em hãy nhận xét hình thức của hai từ trên?
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
II. Sử dụng từ đồng âm.
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
VD: Con Cuốc - Tổ Quốc - Cái Cuốc
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với các từ sau trong đoạn dịch thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá":
Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
III. Luyeọn taọp:
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay cuộn vào nương sa.

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức ...”
cao1 : cây cao. - cao 2 : nấu cao.
sức1 : sức lực. - sức 2 : sức nước hoa.
tranh1 : mái tranh -tranh 2 : tranh giành.
- nhè1 : nhè vào ta. - nhè 2 : khóc nhè.
- sang1 : sang sông. - sang 2 : giàu sang.
- tuốt1 : tuốt lúa. - tuốt 2 : máy tuốt lúa.
- nam1 : phương nam. - nam 2 : nam nữ.
- môi1 : môi khô. - môI 2 : môi múc canh.
- ba1 : số ba. - ba2 : ba mẹ
Bài tập 2: a/ Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giảI thích mối mối liên quan giữa các nghiã đó?
b/ Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó?
Đáp án:
Tiết 43: Từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm.
II. Sử dụng từ đồng âm.
2. Bài học:
- Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
* Lưu ý:
- Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
- Phân biệt từ đồng âm và từ gần âm.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
- Khi viết chính tả phần lớn từ đồng âm viết giống nhau. Nhưng trong một số trường hợp từ đồng âm viết không giống nhau.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm: ( 2 phút )
a/ Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giảI thích mối mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b/ Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó?
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 3: Câu a
Nhóm 2: Câu b
Bài 2 sgk tr.136
a/ Nghĩa khác của danh từ cổ:
-Bộ phận của nối đầu với thân (cổ gà, cổ vịt...)
-Chỗ eo gần phần đầu của một số sự vật giống hình cái cổ (cổ bình, cổ chai...)
b/ Từ đồng âm với danh từ cổ : đồ cổ, thời cổ, cổ tích, ...NghÜa: Thuéc vÒ mét thêi xa x­a trong lÞch sö.
-Góp một phần vốn của mình vào công ty, xí nghiệp ( cổ phần, cổ đông...)
=> Tất cả các nghĩa trên đều xuất phát từ nghĩa gốc.

Bài tập 3: Hãy đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
- bàn (danh từ). - bàn (động từ).
- sâu (danh từ). - sâu (tính từ).
- năm (danh từ). - năm (số từ).
Ví dụ : Chúng tôi ngồi vào bàn để bàn công việc.
Năm nay, em tôi vừa tròn năm tuổi.
Con sâu đang rơi xuống sông sâu.
Bài 4 sgk tr. 136
1- Anh chàng trong câu chuyện trên đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm ?
2-Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
→Sử dụng từ đồng âm: cái vạc – con vạc
→Sử dụng chặt chẽ về ngữ cảnh mà hỏi anh chàng nọ: “Vạc của ông hàng xóm là vạc bằng đồng kia mà?” hay “c¸i v¹c b»ng ®ång cña ng­êi ta rÊt cã gi¸ trị sao l¹i ®Òn ng­êi ta b»ng hai con cß ch¼ng mÊy gi¸ trÞ thÕ…”thì anh chàng nọ phải chịu thua.
hướng dẫn V? NH�
1 - Làm bài tập trong sách bài tập ngữ văn
2 -Viết một bài văn ngắn chứng minh rằng:
" Văn chương gây cho ta những tình cảm ta không có"
(*) Gợi ý:
+ Ta là ai ? : Ta là người đọc , người thưởng thức tác phẩm văn chương
+ Những tình cảm ta không có là những tình cảm gì ?
+Văn chương hình thành những tình cảm ấy như thế nào?

3 - Soạn bài : Dùng cụm từ Chủ - Vị để mở rộng câu
+ Đọc ví dụ trả lời câu hỏi SGK
Thứ 5, ngày 13 tháng 3 năm 2008
10
trân trọng cảm ơn các thầy , cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
Kính chúc
** các thầy cô giáo
mạnh khoẻ - hạnh phúc!
**Chúc các em vui khoẻ
học tập tốt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quang Phúc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)