Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Phạm Văn Doanh |
Ngày 28/04/2019 |
33
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng
Các thầy giáo, cô giáo
Và các em học sinh
Về dự tiết dạy
Tiếng Việt 7
Giáo viên dạy: phạm văn doanh
Trường THCS Hải Lý
Bài 11 - Tiết 43: Từ đồng âm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
-Tác dụng: Dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Câu hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng từ trái nghĩa? Lấy ví dụ?
Kiểm tra bài cũ
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
I. Thế nào là từ đồng âm:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào .
lồng
lồng
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Kể việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Kể việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
Giống nhau :
Phát âm ( đọc ) giống nhau
Khác nhau :
+ Nghĩa khác xa nhau.
+ Không liên quan gì đến nhau.
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1: (SGK trang 135)
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau .
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng âm?
Bài tập nhanh
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Thảo luận : Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví dụ trên và giải thích nghĩa của các từ đồng âm đó ?
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập 2:
a, Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1 - Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (h¬u cao cổ)
2 - Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3 - Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4 - Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Thảo luận
Khác nhau:
- Về nội dung:
+ Đồng âm: Nghĩa không liên quan gì với nhau, khác xa nhau.
+ Từ nhiều nghĩa: nghĩa có liên quan với nhau ( có cơ sở chung ).
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ1:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ1:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên?
Nhờ vào ngữ cảnh trong câu
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :
Đem cá về kho.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Đây là lời yêu cầu mang cá về để kho
Là hoạt động đun chín thức ăn
Động từ
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho
Là nơi chứa đựng
Danh từ
Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi
1. Ví dụ 1:
2. Ghi nhớ 2: (SGK trang 136)
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu"
(Câu đố)
Bài tập nhanh
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập nhanh
Bài 11
Tiết 43: từ đồng âm
Đáp án:
Con bò bị thui, toàn thân nó thịt đã chín.
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu" (Câu đố)
- Thế nào là từ đồng âm.
- Cách sử dụng từ đồng âm.
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!"
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
b, Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Từ đồng âm với danh từ cổ :
cổ 1 : - ngôi nhà cổ (cổ : chỉ sự xưa cũ )
cổ 2 : - cổ động ( cổ : đánh cho kêu, làm ồn )
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
- Bàn (danh từ) - Bàn (động từ).
- Sâu (danh từ) - Sâu (tính từ).
- Năm (danh từ) - Năm (số từ).
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài 11- Tiết 43: từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1: (SGK trang 135)
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ 1:
2. Ví dụ 2:
3. Ghi nhớ 2: (SGK trang 136)
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc hai phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lai.
- Xem lại các bài tập đã hướng dẫn.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
Các thầy giáo, cô giáo
Và các em học sinh
Về dự tiết dạy
Tiếng Việt 7
Giáo viên dạy: phạm văn doanh
Trường THCS Hải Lý
Bài 11 - Tiết 43: Từ đồng âm
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
-Tác dụng: Dùng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Câu hỏi: Thế nào là từ trái nghĩa? Cách sử dụng từ trái nghĩa? Lấy ví dụ?
Kiểm tra bài cũ
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
I. Thế nào là từ đồng âm:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào .
lồng
lồng
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Kể việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Miêu tả trạng thái con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
là nhảy dựng lên
Động từ
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Kể việc một người mua được con chim đem nhốt vào lồng.
chỉ đồ vật
Danh từ
Giống nhau :
Phát âm ( đọc ) giống nhau
Khác nhau :
+ Nghĩa khác xa nhau.
+ Không liên quan gì đến nhau.
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1: (SGK trang 135)
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau .
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng âm?
Bài tập nhanh
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Thảo luận : Chỉ ra hiện tượng đồng âm trong ví dụ trên và giải thích nghĩa của các từ đồng âm đó ?
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập 2:
a, Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1 - Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (h¬u cao cổ)
2 - Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3 - Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4 - Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Thảo luận
Khác nhau:
- Về nội dung:
+ Đồng âm: Nghĩa không liên quan gì với nhau, khác xa nhau.
+ Từ nhiều nghĩa: nghĩa có liên quan với nhau ( có cơ sở chung ).
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ1:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ1:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên?
Nhờ vào ngữ cảnh trong câu
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :
Đem cá về kho.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Đây là lời yêu cầu mang cá về để kho
Là hoạt động đun chín thức ăn
Động từ
Đây là lời yêu cầu mang cá về để nhập vào kho
Là nơi chứa đựng
Danh từ
Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi
1. Ví dụ 1:
2. Ghi nhớ 2: (SGK trang 136)
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu"
(Câu đố)
Bài tập nhanh
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập nhanh
Bài 11
Tiết 43: từ đồng âm
Đáp án:
Con bò bị thui, toàn thân nó thịt đã chín.
"Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu" (Câu đố)
- Thế nào là từ đồng âm.
- Cách sử dụng từ đồng âm.
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!"
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
Bài tập 2:
b, Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Từ đồng âm với danh từ cổ :
cổ 1 : - ngôi nhà cổ (cổ : chỉ sự xưa cũ )
cổ 2 : - cổ động ( cổ : đánh cho kêu, làm ồn )
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
Bài tập 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
- Bàn (danh từ) - Bàn (động từ).
- Sâu (danh từ) - Sâu (tính từ).
- Năm (danh từ) - Năm (số từ).
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài 11- Tiết 43: từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm:
II. Sử dụng từ đồng âm:
III. Luyện tập:
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Ghi nhớ 1: (SGK trang 135)
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ 1:
2. Ví dụ 2:
3. Ghi nhớ 2: (SGK trang 136)
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:
Bài 11- Tiết 43:
từ đồng âm
Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc hai phần ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lai.
- Xem lại các bài tập đã hướng dẫn.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo và các em học sinh đã về dự tiết dạy!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Doanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)