Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thuỳ Dung |
Ngày 28/04/2019 |
29
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ Ngữ văn.
Lớp 7B
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
2-Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
3.Điền vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ gạch chân :
A. Mùa xuân em đi chợ Hạ.
Mua cá thu ……chợ hãy còn đông.
B. Vợ chồng là nghĩa tao khang,
Xuống khe bắt ốc,……..ngàn hái rau.
về
lên
Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
TỪ ĐỒNG ÂM
1- Ví dụ:
Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Lồng(1): Chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột, rất khó kìm giữ.
- Lồng (2) : đồ vật thường đan bằng tre, nứa để nhốt chim.
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Bài 11 Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Ví dụ;
2. Ghi nhớ 1:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Bài tập nhanh:( 2 phút)
Tìm từ đồng âm trong bài ca dao sau và giải nghĩa các từ đồng âm đó:
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Lợi (1) : Lợi ích, thuận lợi.
Lợi (2) :phần thịt bao quanh chân răng.
II. Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ:
- Nghĩa của 2 từ “lồng” khác nhau nhờ vào ngữ cảnh.
- Đem cá về kho: có 2 nghĩa.
+ Kho (1) ;một cách chế biến thức ăn.
+ Kho (2) :cái kho (dùng để chứa cá)
Đặt thành câu:
- Đưa cá về kho khô.
- Đưa cá về để nhập kho.
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
-Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa gì cả.
->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
-Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
->Các từ có nét nghĩa chung
Bài 11 Tiết 43
I - Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
TỪ ĐỒNG ÂM
II- Sử dụng từ đồng âm:
1. Ví dụ :
2. Ghi nhớ 2:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Ví dụ: Con bò ra sân.
Bò: - con bò.
- hoạt động của con người
Cần phải nói: - Con bò đã ra sân.
- Con đã bò ra sân.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám, thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt ,môi.
Mẫu: Thu 1: mùa thu
Thu 2: thu tiền
Bài tập 2.
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1-Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
2-Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3-Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4- Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Từ đồng âm : cổ 1: xưa (ngôi nhà cổ, truyện cổ)
cổ 2: - cái trống( cổ diện:mặt trống)
- đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
Đặt câu:
Mọi người đều đã ngồi vào bàn để bàn công việc.
Bài tập 4:
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm?
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân
rõ phải trái?
Để phân rõ phải trái,chỉ cần
thêm từ để cụm từ vạc đồng
không thể hiểu nước đôi
-> Vaïc baèng ñoàng
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1- Dòng nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của từ đồng âm?
B- Là những từ giống nhau về âm thanh và có các nghĩa gần nhau, cùng một nguồn gốc.
C- Là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau
A- Là những từ có phần vần giống nhau, nghe na ná như nhau.
2- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm:
a. Chân tường; chân núi.
b. Hoa đào; đào giếng.
c. Cổ áo; khăn quàng cổ.
d. Chạy tiếp sức; đồng hồ chạy.
Dặn dò
1-Học ghi nhớ SGK/135-136.
2- Hoàn thành các bài tập vào vở.
3-Chuẩn bị bài: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
-Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137.
-Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?
Thân ái chào tạm biệt quý thầy, cô và các em.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Thuỳ Dung
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)