Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Phạm Anh Tuấn |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy- cô giáo về dự giờ, thăm lớp
Giáo viên: Nguyễn Thanh Huyền Trường THCS Hoàng Sơn
tiết 43: từ đồng âm
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Kết luận
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Ví dụ
2. Kết luận
III. Luyện tập
IV. Củng cố và dặn dò:
XEN HÌNH: ĐOÁN CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
Tiếng việt 7
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Khúc - cu?i
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng: là nhảy dựng lên
Động từ
lồng: chỉ đồ vật
Danh từ
Ví dụ 1: Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong mỗi câu sau:
lồng
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng
Qua phân tích, em thấy nghĩa từ lồng trong hai
ví dụ đó có gì giống và khác nhau.
Giống nhau:
- Âm đọc giống nhau.
Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau.
Không liên quan gì đến nhau.
Ví dụ 2: Giải nghĩa mỗi từ cổ trong các câu sau:
a. Cổ cao ba ngấn
b. Cổ tay em trắng
như ngà
c. Cây bàng cổ thụ đứng sừng sững giữa sân trường
Cổ
Cổ
cổ
Cổ: Danh từ chỉ bộ phận cơ thể người nối liền giữa đầu và thân
Cổ: Danh từ chỉ bộ phận cơ thể người nối liền giữa bàn tay và cánh tay
Cổ: Lâu đời
Em thấy trường hợp nào là từ nhiều nghĩa,
trường hợp nào là đồng âm? Nhận xét điểm giống và
khác nhau về hình thức và ý nghĩa của các từ “cổ”
Từ nhiều nghĩa
Âm đọc giống nhau
Nghĩa liên quan đến nhau
Đồng âm với trường hợp a. và b.
Âm đọc giống nhau
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm ?
Kết luận:
Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
? Tìm từ đồng âm với các từ sau:cao, ba, tranh, sang.
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 1( trang 136)
Tiếng việt 7
S? D?NG từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng: là nhảy dựng lên
Động từ
lồng: chỉ đồ vật
Danh từ
Ví dụ 1: Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” ?
lồng
Xác định qua nghĩa của từ đi với nó trong câu (ngữ cảnh)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
“Đem cá về kho !”
kho
Kho: một cách chế biến thức ăn
Kho: cái kho để chứa cá
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Đem cá về mà kho
? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, em cần chú ý điều gì khi giao tiếp.
Nói nước đôi
Tách khỏi ngữ cảnh, câu này hiểu thành mấy nghĩa?
Thêm vào câu này vài từ để trở thành đơn nghĩa?
Đem cá về mà cất
vào kho
Ví dụ 2:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm gây ra.
2. Kết luận:
Bài tập nhanh: Giải nghĩa từ “ lợi” trong bài ca dao và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Lợi (1) : lợi ích
Lợi (2) và (3) : chỉ bộ phận thịt bao quanh chân răng
Tác dụng: Sử dụng từ đồng âm trong biện pháp chơi chữ tạo tiếng cười trong bài ca dao châm biếm
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập trong SGK v v? BT.
Ôn lại các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
IV. Củng cố và dặn dò:
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
Giáo viên: Nguyễn Thanh Huyền Trường THCS Hoàng Sơn
tiết 43: từ đồng âm
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I. Thế nào là từ đồng âm:
1. Ví dụ:
2. Kết luận
II. Sử dụng từ đồng âm
1. Ví dụ
2. Kết luận
III. Luyện tập
IV. Củng cố và dặn dò:
XEN HÌNH: ĐOÁN CÁC CẶP TỪ TRÁI NGHĨA
Tiếng việt 7
Đầu - Đuôi
Nhắm - Mở
Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
Khúc - cu?i
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng: là nhảy dựng lên
Động từ
lồng: chỉ đồ vật
Danh từ
Ví dụ 1: Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong mỗi câu sau:
lồng
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng
Qua phân tích, em thấy nghĩa từ lồng trong hai
ví dụ đó có gì giống và khác nhau.
Giống nhau:
- Âm đọc giống nhau.
Khác nhau:
Nghĩa khác xa nhau.
Không liên quan gì đến nhau.
Ví dụ 2: Giải nghĩa mỗi từ cổ trong các câu sau:
a. Cổ cao ba ngấn
b. Cổ tay em trắng
như ngà
c. Cây bàng cổ thụ đứng sừng sững giữa sân trường
Cổ
Cổ
cổ
Cổ: Danh từ chỉ bộ phận cơ thể người nối liền giữa đầu và thân
Cổ: Danh từ chỉ bộ phận cơ thể người nối liền giữa bàn tay và cánh tay
Cổ: Lâu đời
Em thấy trường hợp nào là từ nhiều nghĩa,
trường hợp nào là đồng âm? Nhận xét điểm giống và
khác nhau về hình thức và ý nghĩa của các từ “cổ”
Từ nhiều nghĩa
Âm đọc giống nhau
Nghĩa liên quan đến nhau
Đồng âm với trường hợp a. và b.
Âm đọc giống nhau
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
I. Thế nào là từ đồng âm ?
Kết luận:
Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
.
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
? Tìm từ đồng âm với các từ sau:cao, ba, tranh, sang.
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 1( trang 136)
Tiếng việt 7
S? D?NG từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
lồng: là nhảy dựng lên
Động từ
lồng: chỉ đồ vật
Danh từ
Ví dụ 1: Nhờ vào đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ “lồng” ?
lồng
Xác định qua nghĩa của từ đi với nó trong câu (ngữ cảnh)
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
“Đem cá về kho !”
kho
Kho: một cách chế biến thức ăn
Kho: cái kho để chứa cá
Là một hoạt động
Là nơi chứa đựng
Đem cá về mà kho
? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, em cần chú ý điều gì khi giao tiếp.
Nói nước đôi
Tách khỏi ngữ cảnh, câu này hiểu thành mấy nghĩa?
Thêm vào câu này vài từ để trở thành đơn nghĩa?
Đem cá về mà cất
vào kho
Ví dụ 2:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ
đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai
nghĩa của từ hoặc dùng từ với
nghĩa nước đôi do hiện tượng
đồng âm gây ra.
2. Kết luận:
Bài tập nhanh: Giải nghĩa từ “ lợi” trong bài ca dao và cho biết tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm
Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem một quẻ bói lấy chồng lợi (1) chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng
Lợi (2) thì có lợi (3) nhưng răng không còn.
Lợi (1) : lợi ích
Lợi (2) và (3) : chỉ bộ phận thịt bao quanh chân răng
Tác dụng: Sử dụng từ đồng âm trong biện pháp chơi chữ tạo tiếng cười trong bài ca dao châm biếm
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng cơ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc); vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập trong SGK v v? BT.
Ôn lại các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
IV. Củng cố và dặn dò:
Tiếng việt 7
trân trọng cảm ơn các thầy - cô giáo và các em
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)