Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Nụ |
Ngày 28/04/2019 |
31
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ . Nêu tác dụng c?a vi?c s? d?ng t? trỏi nghia?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: T? trỏi nghia du?c dựng trong th? d?i, tạo cỏc hỡnh tu?ng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
1- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau?
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng (a): chỉ hoạt động của ngựa nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột .
b- Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì
với nhau .
Em có nhận xét gì về mặt âm
thanh và mặt nghĩa của các từ
lồng trên?
Về âm thanh: Khi đọc lên,
âm thanh của chúng hoàn toàn
giống nhau.
Về nghĩa: Nghĩa của các từ
lồng trên khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau .
Thế nào là từ đồng âm?
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Bài tập :
Giải nghĩa các cặp từ ?
a/ Những đôi mắt sáng(1), thức đến sáng(2) .
b/ Năm(1) nay, năm(2) bạn đều đạt học sinh tiên tiến.
Nghĩa các cặp từ:
a/ sáng(1):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .
sáng(2):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Năm(1): Danh từ chỉ thời gian, phân biệt với ngày, tháng.
Năm(2): Số từ chỉ số lượng...
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ bên ?
Dựa vào ngữ cảnh, tức là các câu văn cụ thể.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
2.Câu “Đem cá về kho!” nếu
tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu
thành mấy nghĩa?
Kho: (kho, nấu) chế biến thức ăn
Kho: Cái kho để chứa cá
Từ kho được hiểu theo nghĩa
nước đôi hiện tượng đồng âm
* Em hãy thêm vào câu này một
vài từ để câu trở thành đơn
nghĩa.
Đem cá về mà kho .
- Đem cá về nhập vào kho .
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm .
--Từ đồng âm trong tiếng Việt có giá trị tu từ lớn. Nó là cơ sở, là chỗ dựa cho nghệ thuật chơi chữ trong các tác phẩm văn chương .
3. Để tránh những hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây ra, cần
phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
Bài tập :
Giải thích nghĩa của từ đậu,bò
trong các ngữ cảnh sau:
* Ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
* Kiến bò(1) đĩa thịt bò (2)
* Đậu1:Động từ chỉ hoạt động...
* Đậu 2: Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả ...
* Bò1 :Động từ chỉ hoạt động...
* Bò 2 : Danh từ chỉ 1 loại thịt...
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 135
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 136
* Phân biệt từ nhiều nghĩa
với từ đồng âm :
.
Từ nhiều nghĩa:
Ví dụ:
-Tõ ch©n : bàn chân, chân gà, …
Bé phËn cuèi cïng cña ngêi hay ®éng vËt
- ch©n : ch©n bµn, ch©n giêng,..
Bé phËn díi cïng cña mét sè ®å dïng .
NÐt nghÜa chung lµ - bé phËn díi cïng
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Từ đồng âm:
Ví dụ: Tõ ®êng
®êng (®i) , - ®êng (¨n)
©m thanh gièng nhau nhng nghÜa kh¸c nhau
Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa gì cả.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 135
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 136
*Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa:
Từ đồng âm:
Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa gì cả.
- Từ nhiều nghĩa:
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
.
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt ,môi ?
Thu
Thu (tiền)
(Mùa) thu
Cao
Cao (thấp)
Cao (tran)
Ba
(Số) ba
Ba (má)
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
Cổ(1): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
Cổ (2): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
- cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- cổ kính: (công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm
- cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh tõ) - bàn (®éng tõ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
- Hai anh em ngåi vµo bµn bµn
b¹c m·i míi ra vÊn ®Ò.
- Con s©u lÈn s©u vµo bôi rËm
Bài tập 4: SGK tr 136
Thảo luận nhóm (3 phút)
Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
Sử dụng biện pháp dùng từ
đồng âm .
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
* Cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh .
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Bài tập thêm :
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, khăn quàng cổ
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
2- Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
B
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
IV/ Hướng dẫn về nhà:
1/ Về nhà :
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2/ -Chuẩn bị bài mới : “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ . Nêu tác dụng c?a vi?c s? d?ng t? trỏi nghia?
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: T? trỏi nghia du?c dựng trong th? d?i, tạo cỏc hỡnh tu?ng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
1- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau?
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng (a): chỉ hoạt động của ngựa nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột .
b- Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa… để nhốt chim.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa
nhau, không liên quan gì
với nhau .
Em có nhận xét gì về mặt âm
thanh và mặt nghĩa của các từ
lồng trên?
Về âm thanh: Khi đọc lên,
âm thanh của chúng hoàn toàn
giống nhau.
Về nghĩa: Nghĩa của các từ
lồng trên khác xa nhau, không
liên quan gì với nhau .
Thế nào là từ đồng âm?
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Bài tập :
Giải nghĩa các cặp từ ?
a/ Những đôi mắt sáng(1), thức đến sáng(2) .
b/ Năm(1) nay, năm(2) bạn đều đạt học sinh tiên tiến.
Nghĩa các cặp từ:
a/ sáng(1):Tính từ chỉ tính chất của mắt, trái nghĩa với mắt mờ tối .
sáng(2):Danh từ chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ Năm(1): Danh từ chỉ thời gian, phân biệt với ngày, tháng.
Năm(2): Số từ chỉ số lượng...
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai ví dụ bên ?
Dựa vào ngữ cảnh, tức là các câu văn cụ thể.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
2.Câu “Đem cá về kho!” nếu
tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu
thành mấy nghĩa?
Kho: (kho, nấu) chế biến thức ăn
Kho: Cái kho để chứa cá
Từ kho được hiểu theo nghĩa
nước đôi hiện tượng đồng âm
* Em hãy thêm vào câu này một
vài từ để câu trở thành đơn
nghĩa.
Đem cá về mà kho .
- Đem cá về nhập vào kho .
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng
từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm .
--Từ đồng âm trong tiếng Việt có giá trị tu từ lớn. Nó là cơ sở, là chỗ dựa cho nghệ thuật chơi chữ trong các tác phẩm văn chương .
3. Để tránh những hiểu lầm do
hiện tượng đồng âm gây ra, cần
phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
Bài tập :
Giải thích nghĩa của từ đậu,bò
trong các ngữ cảnh sau:
* Ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
* Kiến bò(1) đĩa thịt bò (2)
* Đậu1:Động từ chỉ hoạt động...
* Đậu 2: Danh từ chỉ sự vật, đó là 1 loại quả ...
* Bò1 :Động từ chỉ hoạt động...
* Bò 2 : Danh từ chỉ 1 loại thịt...
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 135
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 136
* Phân biệt từ nhiều nghĩa
với từ đồng âm :
.
Từ nhiều nghĩa:
Ví dụ:
-Tõ ch©n : bàn chân, chân gà, …
Bé phËn cuèi cïng cña ngêi hay ®éng vËt
- ch©n : ch©n bµn, ch©n giêng,..
Bé phËn díi cïng cña mét sè ®å dïng .
NÐt nghÜa chung lµ - bé phËn díi cïng
Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Từ đồng âm:
Ví dụ: Tõ ®êng
®êng (®i) , - ®êng (¨n)
©m thanh gièng nhau nhng nghÜa kh¸c nhau
Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa gì cả.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Khái niệm từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 135
II/ Sử dụng từ đồng âm:
Ghi nhớ : SGK Tr 136
*Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa:
Từ đồng âm:
Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa gì cả.
- Từ nhiều nghĩa:
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
.
III/ Luyện tập:
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau đây: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt ,môi ?
Thu
Thu (tiền)
(Mùa) thu
Cao
Cao (thấp)
Cao (tran)
Ba
(Số) ba
Ba (má)
Bài tập 1: SGK tr 136
Bài ca nhà tranh bị gió thu phá
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
Cổ(1): Phần cơ thể nối đầu với thân mình (cổ họng, cổ cò, Hươu cao cổ)
Cổ (2): Bộ phận phần đầu của một số đồ vật hơi dài và thon ở giữa (cổ chai, cổ chày)
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
* Cổ phần, cổ kính, cổ đại…
- cổ phần: phần góp vốn vào
một tổ chức, kinh doanh.
- cổ kính: (công trình xây
dựng ) từ lâu, có vẻ trang nghiêm
- cổ đại: Thời đại xa xưa nhất
trong lịch sử
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng
âm sau ( ở mỗi câu phải có cả
hai từ đồng âm):
bàn ( danh tõ) - bàn (®éng tõ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
- Hai anh em ngåi vµo bµn bµn
b¹c m·i míi ra vÊn ®Ò.
- Con s©u lÈn s©u vµo bôi rËm
Bài tập 4: SGK tr 136
Thảo luận nhóm (3 phút)
Anh chàng trong câu chuyện
đã sử dụng biện pháp gì để
không trả lại cái vạc cho người
hàng xóm?
Sử dụng biện pháp dùng từ
đồng âm .
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân rõ
phải trái?
* Cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh .
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
III/ Luyện tập :
Bài Tập 1: SGK Tr 136
Bài Tập 2: SGK Tr 136
Bài Tập 3: SGK Tr 136
Bài Tập 4: SGK Tr 136
Bài tập thêm :
Câu hỏi trắc nghiệm
1- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, khăn quàng cổ
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
2- Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
B
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
IV/ Hướng dẫn về nhà:
1/ Về nhà :
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2/ -Chuẩn bị bài mới : “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Nụ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)