Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Bùi Thị Anh Thuý | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ . Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: Sử dụng trong thể đối, tạo cỏc hỡnh tu?ng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
NGữ văn - tiết 43


Từ đồng âm
Tiết 43:Từ đồng âm.
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
-> Từ thay thế: vọt, phi, nhảy.
->Là động từ.
=>Nghĩa: chỉ hoạt động của con ngựa nhảy dựng lên với một sức mạnh đột ngột
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
->Từ thay thế: chuồng, rọ...
->Là danh từ
=>Nghĩa: đồ vật bằng tre: gỗ, sắt...dùng để nhốt chim, ngan, gà, vịt...

Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM

Bài tập thêm :
Giải nghĩa các cặp từ ?
Câu 1:
a/ Những đôi mắt sáng(1), thức đến sáng(2) .
b/ Sao đầy hoàng hôn trong(1) mắt trong(2) .

Câu 1:
a/ sáng(1): Tính chất của
mắt, trái nghĩa với mắt mờ, tối .
sáng(2): Chỉ thời gian: phân biệt với trưa, chiều, tối.
b/ trong(1): Chỉ vị trí, phân biệt với ngoài, giữa.
trong(2): Tính chất của
mắt, trái nghĩa với mắt đục, tối

? Tìm từ đồng âm với các từ sau: cao, ba, tranh, sang,
Bài tập
Cao:
Ba:
Tranh:
Sang:

Ba má
Số ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sang s«ng
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuộn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.

(Trích"Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Tiết 43: từ đồng âm.
* Ví dụ 1:
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
* Ví dụ 2:
- Đem cá về kho !
-> Có thể hiểu theo hai nghĩa:
+Kho1:Cách chế biến thức ăn
+Kho2: Cái kho (để chứa cá)
->Thêm từ vào câu:
- Đem cá về mà kho.
- Đem cá về nhập kho.
Tiết 43: từ đồng âm



Bài tập :
Em có nhận xét gì về nghĩa các từ "chân"trong các ví dụ sau? Cơ sở chung của những từ "chân" này là gì? Từ"chân" có phải là từ đồng âm không?
1. Bố tôi bị đau chân.
2.Cái bàn này đã bị gãy chân.
3. Chân tường này đã bị mốc.
-Chân 1: Bộ phận dưới cùng của cơ thể người, động vật dùng để đi.
-Chân 2: Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng, có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
- Chân 3: Phần dưới cùng của một số đồ vật, tiếp giáp và bám chặt mặt nền.
-> Nét nghĩa chung: "bộ phận dưới cùng".
-> Không phải từ đồng âm, là từ nhiều nghĩa.


Tiết 43: từ đồng âm.

Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
( Ca dao)
+ Lợi 1: là thuận lợi, lợi lộc
+ Lợi 2, 3: Chỉ phần thịt bao quanh chân răng ( chỉ răng, lợi)
-> Bài ca dao đã lợi dụng hiện tượng đồng âm để chơi chữ tạo cách hiểu bất ngờ, thú vị.


Tiết 43: từ đồng âm.
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
Nhóm 1: Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
+ Cổ( Nghĩa gốc) bộ phận nối liền thân và đầu của người hay động vật.
+Cổ:bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân(cổ tay, cổ chân..)
+Cổ: Bộ phận nối liền giữa thân và miệng của đồ vật( cổ chai, cổ lọ...)
Nhóm 2: Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
+ Cổ: xưa (cổ đại, cổ thụ, cổ kính....)
3. Bài tập 3
Nhóm 3: Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm.
- bàn ( danh từ) - bàn ( động từ)
sâu (danh từ) - sâu (tính từ)
+ Chúng em ngồi xung quanh bàn để bàn về vấn đề học tập.
+Những con sâu đục lỗ chui sâu vào thân cây
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
III.LUYỆN TẬP
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
Tiết 43: từ đồng âm.

Bài tập củng cố:
Câu 1. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra,cần chú ý điều gì khi giao tiếp?

A. Chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh,dùng từ chính xác, để tránh hiểu
sai nghĩa của từ trong câu.
B. Chú ý phát âm thật chính xác.
C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm.

Câu 2. Cần phân biệt từ đồng âm với hiện tượng nào dưới đây?

A. Hiện tượng từ đồng nghĩa.
B. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
C. Hiện tượng từ trái nghĩa.


Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?

Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Tiết 43: từ đồng âm.



Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc 2 ghi nhớ.
Tìm một số bài ca dao, bài thơ. trong đó có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
3. Chuẩn bị bài: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
Xin chân thành cảm ơn !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Bùi Thị Anh Thuý
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)