Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Tấn |
Ngày 28/04/2019 |
24
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
1
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG THCS LA PÁN TẨN
môn ngữ văn 7
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TRỌNG TẤN
Tuần 11:Tiết 43: TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
2
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
3
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng .
Lồng : Là động từ chỉ hành động chạy cao vó lên của con ngựa, với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng : Là danh từ chỉ đồ vật thường
đan thưa bằng tre, nứa, kim loại…để
nhốt chim, gà, vịt...
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa
4
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
*Nhận xét
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Giống về âm thanh nhưng
khác về nghĩa
- Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Ghi nhớ1: (SGK - 135)
5
a. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
b. Cái bàn này chân gãy rồi.
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Từ "chân" trong những VD trên có phải là từ đồng âm không ?
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
*Nhận xét
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Ghi nhớ1: (SGK - 135)
*Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
a. chân: Chỉ bộ phận dưới của con người tiếp giáp với đất
b. chân: Chỉ bộ phận dưới tiếp giáp đất của cái bàn.
c. chân: Chỉ bộ phận dưới cùng của quả núi
Điểm chung: Các từ chân có nghĩa liên quan đến nhau “cùng chỉ bộ phận phía dưới”
=> Từ chân ở đây không phải từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa.
Cây đàn (Danh từ)
Chơi đàn (Động từ)
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
?Giải thích nghĩa của từ bàn trong câu sau :
- Chúng tôi ngồi vào bàn1 để bàn2 chuyện.
- Bàn1 : đồ vật (DT)
- Bàn2 : Nói chuyện, bàn bạc (ĐT)
8
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
* Nhận xét:
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Ghi nhớ1: (SGK – 135)
II- Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ 1:
*VD : (SGK/135)
Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng.
9
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Đem cá về kho
+Kho1 : Nơi tập trung cất giữ tài sản.
Đặt câu : Đem cá về cất vào kho.
+Kho2 : Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Đặt câu: Đem cá về mà kho.
*VD2
10
KHO HÀNG
11
KHO CÁ
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Ghi nhớ1: (SGK -135)
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
- Ghi nhớ 2: (SGK – 136)
12
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
? Nếu viết như câu sau theo em có mấy cách hiểu :
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
Có hai cách hiểu
- Ngồi vào bàn (để làm việc hoặc ăn cơm...- Danh từ)
- Ngồi vào bàn (để bàn công việc – Động từ)
13
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
14
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Thu:
+ mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết - nghĩa trong bài thơ )
+ thu hoạch, thu hái (gặt hái,
thu nhập)
+ thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )
+ thu nhận (tiếp thu và dung nạp)
15
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Cao:
+ thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ cao cấp (bậc trên)
+ cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ cao nguyên (nơi đất cao hơn
đồng bằng)
16
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
17
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
a- Các nghĩa khác nhau của
Danh từ cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
18
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
19
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá
b- Các từ đồng âm với
Danh từ cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Phố cổ : phố đã có từ rất lâu
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 )
20
Bài 4 (136)
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
21
- Anh chàng đã khéo sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm (cách nói lập lờ) để ko trả lại cái vạc cho người hàng xóm
- Cần thêm một vài từ để làm rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng đồng) : VD :
- Cái vạc bằng đồng của người ta rất có giá, sao lại đền người ta bằng hai con cò chẳng có mấy giá trị thế?
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
- Ghi nhớ 1: (SGK-135)
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
- Ghi nhớ 2: ( SGK- 136)
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
22
23
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Về nhà
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
Làm các bài tập còn lại
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MÙ CANG CHẢI
TRƯỜNG THCS LA PÁN TẨN
môn ngữ văn 7
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP
GIÁO VIÊN: NGUYỄN TRỌNG TẤN
Tuần 11:Tiết 43: TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
2
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
3
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng .
Lồng : Là động từ chỉ hành động chạy cao vó lên của con ngựa, với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng : Là danh từ chỉ đồ vật thường
đan thưa bằng tre, nứa, kim loại…để
nhốt chim, gà, vịt...
Giống về âm thanh nhưng khác về nghĩa
4
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
*Nhận xét
*VD : (SGK/135)
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Giống về âm thanh nhưng
khác về nghĩa
- Là những từ giống nhau về
âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Ghi nhớ1: (SGK - 135)
5
a. Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
Cái đầu nghênh nghênh
b. Cái bàn này chân gãy rồi.
c. Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Từ "chân" trong những VD trên có phải là từ đồng âm không ?
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
*Nhận xét
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Ghi nhớ1: (SGK - 135)
*Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
a. chân: Chỉ bộ phận dưới của con người tiếp giáp với đất
b. chân: Chỉ bộ phận dưới tiếp giáp đất của cái bàn.
c. chân: Chỉ bộ phận dưới cùng của quả núi
Điểm chung: Các từ chân có nghĩa liên quan đến nhau “cùng chỉ bộ phận phía dưới”
=> Từ chân ở đây không phải từ đồng âm mà là từ nhiều nghĩa.
Cây đàn (Danh từ)
Chơi đàn (Động từ)
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
?Giải thích nghĩa của từ bàn trong câu sau :
- Chúng tôi ngồi vào bàn1 để bàn2 chuyện.
- Bàn1 : đồ vật (DT)
- Bàn2 : Nói chuyện, bàn bạc (ĐT)
8
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*VD : (SGK/135)
* Nhận xét:
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
*Ghi nhớ1: (SGK – 135)
II- Sử dụng từ đồng âm:
* Ví dụ 1:
*VD : (SGK/135)
Con ngựa đang đứng bỗng lồng
lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh mà ta phân biệt được nghĩa của các từ lồng.
9
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Đem cá về kho
+Kho1 : Nơi tập trung cất giữ tài sản.
Đặt câu : Đem cá về cất vào kho.
+Kho2 : Hành động nấu kĩ thức ăn mặn.
Đặt câu: Đem cá về mà kho.
*VD2
10
KHO HÀNG
11
KHO CÁ
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Ghi nhớ1: (SGK -135)
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
- Ghi nhớ 2: (SGK – 136)
12
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
? Nếu viết như câu sau theo em có mấy cách hiểu :
- Mời các anh chị ngồi vào bàn.
Có hai cách hiểu
- Ngồi vào bàn (để làm việc hoặc ăn cơm...- Danh từ)
- Ngồi vào bàn (để bàn công việc – Động từ)
13
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
14
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Thu:
+ mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết - nghĩa trong bài thơ )
+ thu hoạch, thu hái (gặt hái,
thu nhập)
+ thu ngân, thu quĩ (Thu tiền )
+ thu nhận (tiếp thu và dung nạp)
15
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Cao:
+ thu cao (gió thu mạnh - nghĩa
trong bài thơ)
+ cao cấp (bậc trên)
+ cao hứng (hứng thú mạnh hơn
lúc thường)
+ cao nguyên (nơi đất cao hơn
đồng bằng)
16
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 ):
17
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
a- Các nghĩa khác nhau của
Danh từ cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
18
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân
lọ
- Cao cổ: cất tiếng lên.
19
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá
b- Các từ đồng âm với
Danh từ cổ:
- Cổ động: cổ vũ, động viên
- Phố cổ : phố đã có từ rất lâu
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
Bài 1 (136 ):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ : Thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài 2 (136 )
20
Bài 4 (136)
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
21
- Anh chàng đã khéo sử dụng biện pháp dùng từ đồng âm (cách nói lập lờ) để ko trả lại cái vạc cho người hàng xóm
- Cần thêm một vài từ để làm rõ nghĩa từ vạc1 (cái vạc bằng đồng) : VD :
- Cái vạc bằng đồng của người ta rất có giá, sao lại đền người ta bằng hai con cò chẳng có mấy giá trị thế?
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
I- Thế nào là từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
- Ghi nhớ 1: (SGK-135)
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác
xa nhau, không liên quan gì với nhau.
II- Sử dụng từ đồng âm:
*Ví dụ:
*Nhận xét:
- Ghi nhớ 2: ( SGK- 136)
Khi giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ được dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
III- Luyện tập:
22
23
Tiết 43 – TiÕng ViÖt : Tõ ®ång ©m
Về nhà
Tìm một bài ca dao (hoặc câu thơ, câu đối...) có sử dụng từ đồng âm để chơi chữ và nêu giá trị mà các từ đồng âm đó mang lại cho văn bản.
Làm các bài tập còn lại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Tấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)