Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Oanh |
Ngày 28/04/2019 |
27
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Gíáo dục là quốc sách hàng đầu
Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Hải
Tổ Ngữ văn
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN BÙ GIA MẬP
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
Chào mừng quý thầy, cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
***?????***
?
Kiểm tra bài cũ
1) Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có sử dụng từ trái nghĩa? Trường hợp nào không sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ?
Sông sâu bên lở, bên bồi,
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
(Ca dao)
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
c. Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
(Tố Hữu)
2) Từ đó, hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của từ trái nghĩa.
lở
bồi
Thiếu
giàu
Sống
chết
a
c
lở
bồi
đục
trong
Câu 2:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Tác dụng: được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Câu 1:
a. lở >< bồi, đục >< trong
c. Thiếu >< giàu, sống >< chết
Đáp án:
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
*lợi 1: tính từ, chỉ lợi ích(trái với hại) thuận lợi, lợi lộc.
*lợi 2+3: chỉ sự vật (bộ phận trong khoang miệng gắn liền với răng.)
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
vọt, phi, nhảy
chuồng, rọ
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
d) Tôi mua muối về cho mẹ muối dưa.
muối
c) Bác ấy cầm cái cuốc để cuốc đất .
cuốc
cuốc
muối
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
2. Bài học:
d) Tôi mua muối về cho mẹ muối dưa.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* Giống nhau: Về âm thanh.
* Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
đậu
đậu
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
a. Nam bị ngã nên đau chân.
b. Cái bàn này đã bị gãy chân rồi.
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể nơi tiếp giáp với mặt đất , dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận cuối cùng của cái bàn nơi tiếp giáp với mặt đất , có tác dụng đỡ cho mặt bàn và các vật khác...
Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
-Từ nhiều nghĩa: là từ mà các nghĩa có chung một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định..
Giống nhau:
về mặt âm thanh
Từ nhiều nghĩa.
*Từ nhiều nghĩa
và từ đồng âm:
Khác nhau:
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
- ba ( danh từ) - ba (số từ)
Bức tranh này rất đẹp nên mọi người tranh nhau xem.
Bác Ba mua cho em ba cây bút bi màu xanh.
- tranh(danh từ)- tranh (động từ)
thu tiền
cao cấp
ba mẹ
tranh giành
nam nữ
Áp dụng bài tập 1
bạn Thu
thu cao
ba người
bức tranh
phương Nam
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, nam.
?
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
c. Năm nay em tôi vừa tròn năm tuổi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
DT
ST
Dựa vào ngữ cảnh.
Thứ 5 ngày 3/11/2011
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
- Ông ấy bị viêm bàng quang.
- Anh ta rất bàng quang với việc chung của lớp.
Anh ta rất bàng quan với việc chung của lớp.
Do hiểu sai nghĩa của từ.
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
- Đem cá về kho.
Kho: chỉ nơi chứa đựng.
Đem cá về mà kho.
Đem cá về để nhập kho.
Kho: chỉ hoạt động
chế biến thức ăn.
Câu “Đem cá về kho”nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
Dùng từ với nghĩa nước đôi.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Đem cá về để nhập kho.
- Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
- Ông ấy bị viêm bàng quang.
- Anh ta rất bàng quang với việc chung của lớp.
- Anh ta rất bàng quan với việc chung của lớp.
Do hiểu sai nghĩa của từ
Dùng từ với nghĩa nước đôi
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Ví dụ:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ.
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
chả:
Nói đến một món ăn.
Không, chưa, chẳng.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
III- LUYỆN TẬP
- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó ?
Bài tập 2 b:
Cổ đại:
Cổ thụ:
Cổ phần:
Cổ đông:
Là thời kỳ sau thời nguyên thủy và trước thời phong kiến
Cây to đã sống lâu năm
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Người có cổ phần trong một công ty.
Bài tập 4:
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4: Anh chàng dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
A. Chú ý đến ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh hiểu sai hay hiểu
nghĩa nước đôi của từ trong câu.
B. Chú ý phát âm thật chính xác.
C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm.
Câu 2. Cần phân biệt từ đồng âm với hiện tượng nào dưới đây?
A. Hiện tượng từ đồng nghĩa.
B. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
C. Hiện tượng từ trái nghĩa.
A
B
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 9 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các hình ảnh và tìm từ đồng âm tương ứng.
Cái cuốc- Con cuốc
Chim bồ câu
Câu cá
Con đường – cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn- Bàn bạc
- Hoàn thành các bài tập còn lại : bài 1, bài 2a, bài 3.
-Viết đoạn văn(chủ đề tự chọn) có sử dụng từ đồng nghĩa.
-Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu bản biểu cảm.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH !
Giáo viên thực hiện: Đỗ Thị Hải
Tổ Ngữ văn
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN BÙ GIA MẬP
TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG
Chào mừng quý thầy, cô giáo
về dự giờ thăm lớp !
***?????***
?
Kiểm tra bài cũ
1) Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào có sử dụng từ trái nghĩa? Trường hợp nào không sử dụng từ trái nghĩa? Hãy chỉ ra cặp từ trái nghĩa được sử dụng trong các ví dụ?
Sông sâu bên lở, bên bồi,
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
(Ca dao)
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
c. Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống chẳng cúi đầu, chết vẫn ung dung.
(Tố Hữu)
2) Từ đó, hãy cho biết thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của từ trái nghĩa.
lở
bồi
Thiếu
giàu
Sống
chết
a
c
lở
bồi
đục
trong
Câu 2:
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Tác dụng: được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Câu 1:
a. lở >< bồi, đục >< trong
c. Thiếu >< giàu, sống >< chết
Đáp án:
Bà già đi chợ cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
*lợi 1: tính từ, chỉ lợi ích(trái với hại) thuận lợi, lợi lộc.
*lợi 2+3: chỉ sự vật (bộ phận trong khoang miệng gắn liền với răng.)
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
vọt, phi, nhảy
chuồng, rọ
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
d) Tôi mua muối về cho mẹ muối dưa.
muối
c) Bác ấy cầm cái cuốc để cuốc đất .
cuốc
cuốc
muối
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
2. Bài học:
d) Tôi mua muối về cho mẹ muối dưa.
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
* Giống nhau: Về âm thanh.
* Khác nhau: Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
a. ngựa lồng(chỉ hoạt động)
b. lồng chim (chỉ đồ vật)
động từ
danh từ
đậu
đậu
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước, cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương,
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
(Cây gì?)
Cây súng (Hoa súng)
Cây súng (Vũ khí)
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1-Ví dụ(Sgk):
2. Bài học:
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ:
Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
Đt
Dt
a. Nam bị ngã nên đau chân.
b. Cái bàn này đã bị gãy chân rồi.
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể nơi tiếp giáp với mặt đất , dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận cuối cùng của cái bàn nơi tiếp giáp với mặt đất , có tác dụng đỡ cho mặt bàn và các vật khác...
Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
-Từ nhiều nghĩa: là từ mà các nghĩa có chung một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định..
Giống nhau:
về mặt âm thanh
Từ nhiều nghĩa.
*Từ nhiều nghĩa
và từ đồng âm:
Khác nhau:
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
“Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !”
- ba ( danh từ) - ba (số từ)
Bức tranh này rất đẹp nên mọi người tranh nhau xem.
Bác Ba mua cho em ba cây bút bi màu xanh.
- tranh(danh từ)- tranh (động từ)
thu tiền
cao cấp
ba mẹ
tranh giành
nam nữ
Áp dụng bài tập 1
bạn Thu
thu cao
ba người
bức tranh
phương Nam
Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, nam.
?
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
a.Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b.Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
c. Năm nay em tôi vừa tròn năm tuổi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
DT
ST
Dựa vào ngữ cảnh.
Thứ 5 ngày 3/11/2011
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
- Ông ấy bị viêm bàng quang.
- Anh ta rất bàng quang với việc chung của lớp.
Anh ta rất bàng quan với việc chung của lớp.
Do hiểu sai nghĩa của từ.
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
- Đem cá về kho.
Kho: chỉ nơi chứa đựng.
Đem cá về mà kho.
Đem cá về để nhập kho.
Kho: chỉ hoạt động
chế biến thức ăn.
Câu “Đem cá về kho”nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
Dùng từ với nghĩa nước đôi.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Đem cá về để nhập kho.
- Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
- Ông ấy bị viêm bàng quang.
- Anh ta rất bàng quang với việc chung của lớp.
- Anh ta rất bàng quan với việc chung của lớp.
Do hiểu sai nghĩa của từ
Dùng từ với nghĩa nước đôi
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Ví dụ:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ.
Dò đến hàng nem chả muốn ăn.
Dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
- Trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.
chả:
Nói đến một món ăn.
Không, chưa, chẳng.
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
1. Ví dụ:
I-THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
II- SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
III- LUYỆN TẬP
- Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho
biết nghĩa của từ đó ?
Bài tập 2 b:
Cổ đại:
Cổ thụ:
Cổ phần:
Cổ đông:
Là thời kỳ sau thời nguyên thủy và trước thời phong kiến
Cây to đã sống lâu năm
Phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Người có cổ phần trong một công ty.
Bài tập 4:
Môn Ngữ Văn. Tiết 43: Tiếng Việt: Từ đồng âm
Thứ 5 ngày 3/11/2011
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4: Anh chàng dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM:
Câu 1. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
A. Chú ý đến ngữ cảnh, dùng từ chính xác, để tránh hiểu sai hay hiểu
nghĩa nước đôi của từ trong câu.
B. Chú ý phát âm thật chính xác.
C. Chú ý thông báo rằng mình sắp sửa dùng từ đồng âm.
Câu 2. Cần phân biệt từ đồng âm với hiện tượng nào dưới đây?
A. Hiện tượng từ đồng nghĩa.
B. Hiện tượng từ nhiều nghĩa.
C. Hiện tượng từ trái nghĩa.
A
B
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Có 9 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các hình ảnh và tìm từ đồng âm tương ứng.
Cái cuốc- Con cuốc
Chim bồ câu
Câu cá
Con đường – cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn- Bàn bạc
- Hoàn thành các bài tập còn lại : bài 1, bài 2a, bài 3.
-Viết đoạn văn(chủ đề tự chọn) có sử dụng từ đồng nghĩa.
-Nắm nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài: các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu bản biểu cảm.
CHÂN THÀNH CẢM ƠN
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC EM
HỌC SINH !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Oanh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)