Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Đỗ Văn Bốn | Ngày 28/04/2019 | 18

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Xác định cặp từ trái nghĩa trong những cặp từ sau?
cao – thấp
ngắn – dài
đẹp – xấu
trai - gái

Câu đố vui: Cây gì ?

Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ


Đáp án:

- Cây súng ( vũ khí)




- Cây súng ( hoa súng)
Tiết 44
VD1- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim nó nhốt ngay vào lồng.

Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với
sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa
để nhốt chim.
*Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với
nhau không?
- Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
với nhau.


1. Khảo sát ngữ liệu
Ghi nhớ 1- Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.


Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm

- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.

VD: đường (đi), đường (ăn)

Từ nhiều nghĩa

- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.

VD: chân tường, chân bàn





CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu “ Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.

- Đem cá về mà kho!
- Đem cá về để nhập vào kho!
CÂU HỎI
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ;
Không dùng từ với nghĩa nước đôi.

Ghi nhớ 1- Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.

Ghi nhớ 2 - Sử dụng từ đồng âm:
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

Xác định từ đồng âm trong bài ca dao sau?
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Bài tập 1(SGK/136):
Tìm từ đồng âm với mỗi từ in đậm sau:
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)

Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):

bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)

Bài tập 4:
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm?
Nếu em là viên quan xử kiện,
em sẽ làm thế nào để phân
rõ phải trái?

Để phân rõ phải trái,chỉ cần
thêm từ để cụm từ vạc đồng
không thể hiểu nước đôi
-> Vạc bằng đồng


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1- Dòng nào dưới đây phản ánh đúng khái niệm từ đồng âm?
A - Là những từ có phần vần giống nhau nghe na ná như nhau.
B - Là những từ giống nhau về âm thanh và có các nghĩa gần nhau, cùng một nguồn gốc.
C - Là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.


2- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, cổ chai
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
C
B
Hướng dẫn về nhà
1- Học bài
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2 - Chuẩn bị bài mới: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
? Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137.
? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?

Bài tập 2.

a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?

b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1-Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
2-Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3-Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4- Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Từ đồng âm : cổ 1: xưa (ngôi nhà cổ)
cổ 2: - cái trống( cổ diện:mặt trống)
- đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)
cổ 3: cô ấy (cổ đến kìa!)
Trường PTCS Điền Xá
Tiết 43
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.

2 - Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Đáp án
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: đẹp/xấu,cao/ thấp...
Tác dụng: sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Văn Bốn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)