Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nguyễn Việt Cường |
Ngày 28/04/2019 |
23
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
Đáp án
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Tiết 44
Ví dụ:
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim nó nhốt ngay vào lồng.
Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với
sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa
để nhốt chim.
Ghi nhớ 1(SGK/135)
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.
->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-> Các từ có nét nghĩa chung
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bài tập:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bài tập nhanh
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Câu “ Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
- Đem cá về mà kho!
- Đem cá về để nhập vào kho!
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Ghi nhớ 2(SGK/114)
Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ng? cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài tập:
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ng? cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài tập:
Bài tập 1(SGK/136):
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
Bài tập 2.
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1. Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
2. Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3. Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4. Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Các từ đồng âm với từ cổ:
Cổ đại: thời đại xưa nhất trong lịch sử
Cổ đông: người có cổ phần trong công ty
Cổ kính: phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
- Cổ vật: đồ dùng từ một trăm năm tuổi trở lên.
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Cái bàn này hỏng rồi.
- Nó bàn luận nhiều vấn đề quá.
2. Con chim sâu đang đậu trên cành.
- Cái giếng này rất sâu.
3. Năm nay là năm con rồng.
- Nó đang học lớp năm.
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phân biệt tứ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
ngựa lồng
lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong gió tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước
đôi do hiện tượng từ đồng âm.
26
TIẾT 43 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG ÂM
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng âm
Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm
Trò chơi:
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 1 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
1- Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
Câu đố vui: Cây gì ?
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
Đáp án
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Tiết 44
Ví dụ:
a- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b- Mua được con chim nó nhốt ngay vào lồng.
Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với
sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa
để nhốt chim.
Ghi nhớ 1(SGK/135)
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.
->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-> Các từ có nét nghĩa chung
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bài tập:
Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói xem quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
(Ca dao)
Bài tập nhanh
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Câu “ Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.
- Đem cá về mà kho!
- Đem cá về để nhập vào kho!
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Ghi nhớ 2(SGK/114)
Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ng? cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài tập:
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ng? cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua.
Bài tập:
Bài tập 1(SGK/136):
Tháng tám thu cao , gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào lũy tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
(Trích: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá)
Bài tập 2.
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1. Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
2. Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3. Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4. Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
Các từ đồng âm với từ cổ:
Cổ đại: thời đại xưa nhất trong lịch sử
Cổ đông: người có cổ phần trong công ty
Cổ kính: phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
- Cổ vật: đồ dùng từ một trăm năm tuổi trở lên.
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):
bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Cái bàn này hỏng rồi.
- Nó bàn luận nhiều vấn đề quá.
2. Con chim sâu đang đậu trên cành.
- Cái giếng này rất sâu.
3. Năm nay là năm con rồng.
- Nó đang học lớp năm.
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phân biệt tứ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
ngựa lồng
lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong gió tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước
đôi do hiện tượng từ đồng âm.
26
TIẾT 43 – TIẾNG VIỆT – TỪ ĐỒNG ÂM
Dặn dò
Tìm trong một số VB các cặp từ đồng âm
Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm
Trò chơi:
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó. Sau 1 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Việt Cường
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)