Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàn | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ THAO GIẢNG
MÔN NGỮ VĂN 7
KIỂM TRA BÀI CŨ
1, Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ.

2, Việc sử dụng từ trái nghĩa có tác dụng gì?
Đáp án
Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Ví dụ: đẹp/xấu,cao/ thấp...
Tác dụng: tạo thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
1
1- Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.

Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với
sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa …
để nhốt chim, gà…
2- Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với
nhau không?
- Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- Giống nhau âm thanh

=> Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.
-> Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau

Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.

-> Các từ có nét nghĩa chung



CÂU HỎI THẢO LUẬN
Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?

- Đem cá về mà kho!
- Đem cá về để nhập kho!
-> Câu đơn nghĩa
Có kiến cho rằng từ chân trong các trường hợp sau là từ đồng âm. Ý kiến em như thế nào? Vì sao?
a, chân bàn
b, chân tường
c, chân người
=> Là từ nhiều nghĩa
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
=> Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.




Bài tập 1: Thảo luận theo nhóm (tg: 3’)
Nhóm 1: cao
ba
tranh
Nhóm 2: sang
nam
sức
Nhóm 3: nhè
tuốt
môi

Bài tập 2.
a)Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?

b)Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
a) Nghĩa khác nhau của danh từ “cổ” :
1- Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ)
2- Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
3- Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
4- Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật (cổ chai, cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
b)Từ đồng âm:
cổ 1: xưa (ngôi nhà cổ)
cổ 2: đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)


Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):

bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
Bài tập 4:







Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện,em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?

Để phân rõ phải trái,chỉ cần thêm từ để cụm từ vạc đồng không thể hiểu nước đôi
-> vạc bằng đồng


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1- Dòng nào dưới đây phản ánh đúng đặc điểm của từ đồng âm?
A - Là những từ có phần vần giống nhau nghe na ná như nhau.
B - Là những từ giống nhau về âm thanh và có các nghĩa gần nhau, cùng một nguồn gốc.
C - Là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
2- Dòng nào sau đây chỉ gồm những từ đồng âm?
A- Chân tường ,chân núi
B- Hoa đào, đào giếng
C- Cổ áo, khăn quàng cổ
D- Chạy tiếp sức, đồng hồ chạy
C
B
Chúc các thầy cô giáo mạnh khỏe.
Chúc các em học tập tốt!

* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)