Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Lê Xuân Phác | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

bài giảng
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TRẢ LỜI
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Là Cây gì ?
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM
a. Vi d?:
- Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
- T? "Lồng1": Động từ chỉ hoạt động của con ngựa: nhảy dựng lên.
- T? "Lồng2": Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . (thường để nhốt chim, gà .)
Nghia c?a hai t? "l?ng" cĩ quan h? v?i nhau nhu th? n�o?
b. Nhận xét
=> Từ "Lồng1" và "Lồng2":
+ Nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
- Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2
+ Giống nhau: về âm .
Từ phân tích trên em hiểu thế nào là từ đồng âm ?
I. THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM
a. Vi d?:
c. K?t lu?n:
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ 1 – SGK – Tr 135
Từ đồng âm là những tư �giống nhau về âm nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau .
b. Nhận xét
II. SỬ DỤNG TỪ ĐỒNG ÂM
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của từ lồng trong hai câu trên?
- Liên hệ từ đó với ngữ cảnh giao tiếp.
- Hiểu theo hai nghĩa.
+ Kho: - Chế biến thức ăn.
- Để chứa cá.
Câu “đem cá về kho!”, nếu tách khỏi ngữ cảnh được hiểu thành mấy nghĩa?
Để tránh sự hiểu lầm trong giao tiếp, ta cần chú ý điều gì khi giao tiếp?
Ghi nhớ 2 – SGK – tr. 136
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
*/. Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

TỪ ĐỒNG ÂM
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
III. BÀI TẬP:
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
Em hãy lấy ví dụ về từ đồng âm ?
Tôi vừa câu cá vừa ngâm một câu thơ.
Ví dụ:
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
a.Ví dụ:
b.Nhận xét
* Ghi nhớ 1
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

2. Sử dụng từ đồng âm .
a- Ví dụ:1
b- Nhận xét:
VD1:
- Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
VD2:
+ Kho: Cách chế biến thức ăn.
+ Kho: Nơi để chứa,đựng.
-Đem cá về mà kho.
-Đem cá về để nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
VD2:
Nếu tách khỏi ngữ cảnh câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
a.Ví dụ:
b.Nhận xét
* Ghi nhớ 1
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

2. Sử dụng từ đồng âm .
a- Ví dụ
b- Nhận xét:
VD1:
- Đem cá về kho.
VD2:
+ Kho: Cách chế biến thức ăn.
+ Kho: Nơi để chứa, đựng.
-Đem cá về mà kho.
-Đem cá về nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
* §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn t­îng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?

*Ghi nhớ :Khi giao tiếp chó ý ®Õn ng÷ c¶nh ®Ó tr¸nh hiÓu sai nghÜa cña tõ hoÆc dïng tõ víi nghÜa n­íc ®«i do hiÖn t­îng ®ång ©m.
VD2:
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
a.Ví dụ:
b.Nhận xét
* Ghi nhớ 1
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

2. Sử dụng từ đồng âm .
a- Ví dụ
b- Nhận xét:
VD1:
*Ghi nhớ :Khi giao tiếp chó ý ®Õn ng÷ c¶nh ®Ó tr¸nh hiÓu sai nghÜa cña tõ hoÆc dïng tõ víi nghÜa n­íc ®«i do hiÖn t­îng ®ång ©m.
VD2:
Bài tập nhanh
Kiến bò đĩa thịt bò.
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
a.Ví dụ:
b.Nhận xét
* Ghi nhớ 1
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

2. Sử dụng từ đồng âm .
II- LUYỆN TẬP
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

"Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuộn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi� không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt v�o lũy tre
Môi khô miệng cháy g�o chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 1(136)
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.

Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Số ba
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang sông
Sang trọng
Thôn nam
Nam giới
Nhè mặt
Khóc nhè
Sức lực
Đi tuốt
Tuốt lúa
Môi khô
Cái môi (thìa)
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuộn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi� không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt v�o lũy tre
Môi khô miệng cháy g�o chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Trang sức
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v� nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
1. Thế nào là từ đồng âm?
a.Ví dụ:
b.Nhận xét
* Ghi nhớ 1
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :

2. Sử dụng từ đồng âm .
II- LUYỆN TẬP
Bài tập 1(136)
I- BÀI HỌC
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
- Cổ đại:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
- Cổ phần:
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm ?
2. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
II. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Iii . Luyện tập .
Bài tập 1( 136)
Bài tập 2( 136)
Bài tập 3(136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuông đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần thay giáo viên chủ nhiệm.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Cách giải quyết 2
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Củng cố:
Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhaukhông liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
Ngược nhau
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm ?
2. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
Ii. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Iii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
Bài tập 4(136)
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Hoàn thành bài tập trong SGK v� v? BT.
Ôn lại các bài Tiếng Việt đã học từ đầu năm chuẩn bị tuần sau kiểm tra 1 tiết.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Phác
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)