Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Phan Văn Rơi | Ngày 28/04/2019 | 26

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THỊ XÃ SÔNG CẦU
TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH
THÂN MẾN!
GV: Đỗ Thị Kim Chi
KIỂM TRA BÀI CŨ
1.Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa?
2.Hãy tìm từ trái nghĩa trong các câu sau:
a/ Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa
Ai chưa đến đó thì chưa rõ mình.
(Tố Hữu)
b/ Thương nhau củ ấu cũng tròn
Ghét nhau trái bồ hòn cũng méo.
(Ca dao)
KIỂM TRA BÀI CŨ
a/ Trường Sơn Đông nắng, Tây mưa
Ai chưa đến đó thì chưa rõ mình.
b/ Thương nhau củ ấu cũng tròn
Ghét nhau trái bồ hòn cũng méo.
Đông>thương>
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.

- Lợi 1: lợi lộc, trái nghĩa với hại.
- Lợi 2,3 : phần thịt bao quanh chân răng.
Tiết 42:
Tiếng Việt
TỪ ĐỒNG ÂM

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Hãy giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong các câu trên?
Ví dụ sgk/135:
a- Con ngựa đang đứng bỗng “lồng” lên.
b-Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào “lồng”.
Lồng (a): chỉ hoạt động của ngựa nhảy
dựng lên với sức mạnh đột ngột .
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng
tre, nứa,sắt,gỗ… để nhốt gia cầm, gia súc nhỏ…
Em có nhận xét gì về mặt âm thanh và mặt nghĩa của các
từ “lồng” trên?

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì
với nhau .
? Tìm từ đồng âm và giải nghĩa của chúng trong các câu sau:
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Kiến bò đĩa thịt bò .
-đậu(1): hoạt động của con ruồi( động từ).
-đâụ(2): tên một loaị hạt dùng để ăn (danh từ).
Bài tập 1:
-bò(1): hoạt động của con kiến ( động từ). .
-bò(2): tên của một loại thực phẩm (danh từ).

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
CÂU HỎI THẢO LUẬN
Hãy chỉ ra nghĩa của từ “ chân” trong 4 ngữ cảnh sau và cho biết chúng có phải là từ đồng âm không?
1. Lan có đôi chân thật đẹp.
2. Cái bàn này chân đã gãy.
3. Dưới chân núi, vài chú tiều đang đốn củi.
4. Bác Chân sống rất chân thật.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
ĐÁP ÁN
chân (1): bộ phận dưới cùng của cơ thể người dùng để đi, đứng…
chân (2): bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phận khác.
chân (3): bộ phận dưới cùng của một số vật tiếp giáp với mặt nền.
Nét nghĩa chung: bộ phận dưới cùng Chân là từ nhiều nghĩa.
Chân ( 1,2,3 ): bộ phận dưới cùng
chân (4): Bác Chân: tên riêng của một người.
chân thật: một đức tính của con người
Chân là từ đồng âm.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Ví dụ 1: a. Con ngựa đang đứng bỗng “lồng” lên.
b. Mua được con chim,bạn tôi nhốt ngay vào “lồng”.
Dựa vào ngữ cảnh

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Ví dụ 2: Đem cá về kho!
+ kho: một cách chế biến thức ăn ( động từ).
+ kho: nơi chứa đựng ( danh từ).
- Đem cá về mà kho ( Đem cá về kho mặn).
- Đem cá về cất vào kho ( Đem cá về nhập vào kho).
KHO HÀNG

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
- Con bò đã ra tới đường rồi.
- Thằng mù nhìn thằng mù (bù) nhìn, thằng mù (bù) nhìn không nhìn thằng mù.
Trọng tài trọng tài vận động viên
Vận động viên động viên trọng tài.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Hiện tượng đồng âm có thể gây hiểu sai hoặc hiểu nghĩa nước đôi. Do đó, trong giao tiếp cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu đúng nghĩa của từ và dùng từ đồng âm cho đúng.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập 2:
a/ Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ:
- Cái cổ: phần nối giữa đầu và thân.
- Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay.
- Cổ lọ: Phần giữa miệng thân lọ.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
b/ Các từ đồng âm với danh từ cổ:
- Cổ lỗ: cũ kĩ quá.
- Phố cổ : phố đã có từ rất lâu.
- Cổ động: cổ vũ, động viên.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm :
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuông đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần nhận cờ.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.

Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Trò chơi
Nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi :
Quan sát các bức tranh để xác định từ đồng âm. Nhóm nào tìm được nhiều từ đồng âm nhất nhóm đó thắng.
Thời gian thực hiện : 1phút.
Tiết 65
Văn bản:
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
(Hồ Nguyên Trừng)
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
II/ Đọc – hiểu văn bản.
1/ Cấu trúc văn bản.
2/ Nội dung văn bản.
a/ Giới thiệu y đức của Thái y lệnh Phạm Bân.
b/ Y đức của Thái y lệnh được thử thách và bộc lộ.
Sẵn sàng hy sinh vì người bệnh.
Giàu bản lĩnh, khôn khéo trong ứng xử.
Người thầy thuốc chân chính
Giỏi nghề
Nhân đức
Từ đồng âm
Tiết 43:
5
Cái cuốc- Con cuốc
Khẩu súng


Hoa súng
Con đường – Cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn – bàn về bài học

HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Bài vừa học :
2. Bài sắp học :
THÀNH NGỮ
- Làm bài tập 4 vào vở bài tập.
- Nắm khái niệm từ đồng âm.
- Khi sử dụng từ đồng âm, cần chú ý điều gì?
- Tìm hiểu khái niệm, cách sử dụng thành ngữ.
- Sưu tầm những thành ngữ mà em biết.
Cảm ơn quý thầy cô và các em !
Chào tạm biệt !
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phan Văn Rơi
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)