Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Lê Thị Bích Liên |
Ngày 28/04/2019 |
20
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Giáo viên thực hiện: Lê Thị Bích Liên- Tổ Khoa học xã hội
Trường thcs Quảng Phú Cầu
Năm học 2012- 2013
bài giảng
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 7A !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TRẢ LỜI
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa vào các cặp hình sau ?
Già - trẻ
To - nhỏ
Cao - thấp
Nhanh - chậm
1
4
3
2
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Giải thích nghĩa của từ lồng trong mỗi câu trên ?
VÍ D?:
Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau không?
Vậy các từ lồng trên có điểm gì giống nhau?
Vậy thế nào là từ đồng âm?
* Ghi nhớ 1: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ngữ văn 7
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Bài tập
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.
->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-> Các từ có nét nghĩa chung
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Từ đó gọi là từ gì?
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
(Vũ Quần Phương)
=> Từ "chân" là từ nhiều nghĩa
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ví dụ 1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên?
=>Nhờ vào ngữ cảnh trong câu ta phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ví dụ 1:
- Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
Ví dụ 2:
Kho: Cách chế biến thức ăn.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
-Đem cá về mà kho.
-Đem cá về để nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Nếu tách khỏi ngữ cảnh câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa
* Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
*Ghi nh? 2:
Khi giao ti?p chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
->Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng
-> Nghĩa nước đôi
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Số ba
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang sông
Sang trọng
Thôn nam
Nam giới
Nhè mặt
Khóc nhè
Sức lực
Đi tuốt
Tuốt lúa
Môi khô
Cái môi (thìa)
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Trang sức
- Thu
Mùa thu
Thu tiền
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, cổ hươu ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai...
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
II- LUYỆN TẬP
Bài tập 1(136)
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
Cổ đại : thời đại xưa nhất trong lịch sử
Cổ đông: người có cổ phần trong công ty
Cổ kính : phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Cổ vật : đồ dùng từ một trăm năm tuổi trở lên.
Tiết 43 : từ đồng âm
Iii . Luyện tập .
Bài tập 1( 136)
Bài tập 2( 136)
Bài tập 3(136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuèng đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần thay giáo viên chủ nhiệm.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
* Cách giải quyết 1:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Cách giải quyết 2
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
? Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
ngựa lồng
lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước
đôi do hiện tượng từ đồng âm.
Trò chơi:
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó.
Sau 1 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
23
TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Hướng dẫn học bài
Tìm trong một số VB cã các cặp từ đồng âm
Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm
Trường thcs Quảng Phú Cầu
Năm học 2012- 2013
bài giảng
Chào mừng các thầy cô giáo về dự giờ thăm lớp 7A !
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Tác dụng:
Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
TRẢ LỜI
Kiểm tra bài cũ
Câu 2: Em hãy điền các cặp từ trái nghĩa vào các cặp hình sau ?
Già - trẻ
To - nhỏ
Cao - thấp
Nhanh - chậm
1
4
3
2
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Giải thích nghĩa của từ lồng trong mỗi câu trên ?
VÍ D?:
Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì với nhau không?
Vậy các từ lồng trên có điểm gì giống nhau?
Vậy thế nào là từ đồng âm?
* Ghi nhớ 1: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ngữ văn 7
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
bò
bò
Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Bài tập
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
* Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa :
Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm
Từ đồng âm
- Là những từ mà nghĩa của chúng không có mối liên hệ ngữ nghĩa nào cả.
->Các từ có nghĩa hoàn toàn khác nhau
Từ nhiều nghĩa
- Là từ mà các nghĩa của nó có một mối liên hệ ngữ nghĩa nhất định.
-> Các từ có nét nghĩa chung
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
Vũ Quần Phương
Từ nào được lặp đi lặp lại nhiều lần trong bài thơ? Từ đó gọi là từ gì?
Cái gậy có một chân
Biết giúp bà khỏi ngã.
Chiếc com-pa bố vẽ
Có chân đứng, chân quay.
Chiếc kiềng đun hằng ngày
Ba chân xoè trong lửa.
Chẳng bao giờ đi cả
Là chiếc bàn bốn chân.
Riêng cái võng Trường Sơn
Không chân đi khắp nước.
Bài thơ: NHỮNG CÁI CHÂN
(Vũ Quần Phương)
=> Từ "chân" là từ nhiều nghĩa
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ví dụ 1
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng.
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong 2 câu trên?
=>Nhờ vào ngữ cảnh trong câu ta phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm .
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ví dụ 1:
- Đem cá về kho.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
Ví dụ 2:
Kho: Cách chế biến thức ăn.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
-Đem cá về mà kho.
-Đem cá về để nhập kho.
? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Nếu tách khỏi ngữ cảnh câu trên có thể hiểu theo hai nghĩa
* Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng từ đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp ?
*Ghi nh? 2:
Khi giao ti?p chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
->Ngữ cảnh đầy đủ, nghĩa rõ ràng
-> Nghĩa nước đôi
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Số ba
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang sông
Sang trọng
Thôn nam
Nam giới
Nhè mặt
Khóc nhè
Sức lực
Đi tuốt
Tuốt lúa
Môi khô
Cái môi (thìa)
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi,
Cuộn mất ba lớp tranh nh ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vo mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt vo lũy tre
Môi khô miệng cháy go chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Trang sức
- Thu
Mùa thu
Thu tiền
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, cổ hươu ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai...
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v nghia chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
II- LUYỆN TẬP
Bài tập 1(136)
Tiết 43:
TỪ ĐỒNG ÂM
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
Cổ đại : thời đại xưa nhất trong lịch sử
Cổ đông: người có cổ phần trong công ty
Cổ kính : phần vốn góp vào một tổ chức kinh doanh.
Cổ vật : đồ dùng từ một trăm năm tuổi trở lên.
Tiết 43 : từ đồng âm
Iii . Luyện tập .
Bài tập 1( 136)
Bài tập 2( 136)
Bài tập 3(136)
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
sâu (danh từ) – sâu (tính từ)
năm (danh từ) – năm ( số từ)
- Ba chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Lũ sâu hại đã chui sâu xuèng đất.
- Con saâu laån saâu vaøo buïi raäm.
- Năm nay lớp 6A đã năm lần thay giáo viên chủ nhiệm.
- Naêm nay chaùu em naêm tuoåi.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
* Cách giải quyết 1:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Cách giải quyết 2
Tiết 43: TỪ ĐỒNG ÂM
? Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ trái nghĩa
Nghĩa khác xa
nhau không liên
quan gì đến
nhau
Có nghĩa giống
nhau hoặc gần
giống nhau
Có nét tương
đồng về nghĩa
Có nghĩa trái
ngược nhau
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Phân biệt từ đồng âm với
từ nhiều nghĩa.
ngựa lồng
lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước
đôi do hiện tượng từ đồng âm.
Trò chơi:
Luật chơi:
Có 12 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm ứng với các hình ảnh đó.
Sau 1 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Khẩu súng - Hoa súng
Lá cờ - Cờ vua
Đồng tiền - Tượng đồng
Hòn đá - Đá bóng
23
TIẾT 43: TỪ ĐỒNG ÂM
Hướng dẫn học bài
Tìm trong một số VB cã các cặp từ đồng âm
Học thuộc 2 ghi nhớ, làm bài tập còn lại
Soạn bài : Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn
biểu cảm.
- Đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng từ đồng âm
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Bích Liên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)