Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Kim Huế | Ngày 28/04/2019 | 20

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Phßng gi¸o dôc - ®µo t¹o nam s¸ch
TR­êng THCS nam chÝnh
Nhiệt liệt chào mừng các thầy, cô giáo về dự giờ
Môn: Ngữ Văn 7
Giáo viên : Nguyễn Thị Kim Huế
Năm học 2012 - 2013
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được con chim , bạn tôi nhốt ngay vào lồng
2 . Nhận xét:
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
2 . Nhận xét:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng(1) lên
- Mua được con chim , bạn tôi nhốt ngay vào lồng(2)
* Giống nhau
Xét về mặt âm thanh: phát âm giống nhau.
Lồng1 : Động từ chỉ hoạt động của con ngựa nhảy dựng lên.
Lồng 2 : Danh từ chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa,.( thường được dùng để nhốt gà, chim.)
3. Ghi nhớ 1:
* Khác nhau
Xét về mặt ngữ nghĩa: khác xa nhau, không liên quan gi với nhau
=> lồng 1, 2 : Là từ đồng âm.
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
2 . Nhận xét:
3. Ghi nhớ 1:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh,
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
2 . Nhận xét:
3. Ghi nhớ 1:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh,
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Em hãy đặt câu có sử dụng từ đồng âm?
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
2 . Nhận xét:
3. Ghi nhớ 1:
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.


Hành động của con kiến.
Động từ
thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
đậu
đậu
Hành động của con ruồi.
Động từ
là một loại đỗ
Danh từ
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
Xét về mặt âm thanh: phát âm giống nhau.
Xét về mặt nghĩa: khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
=> Đậu1, 2 .
Bò 1, 2 - Là từ đồng âm.
Em hãy giải nghĩa các từ chân trong các ví dụ sau và cho biết các từ chân đó có phải là từ đồng âm không? Giải thích vì sao?
Ví dụ:
1 - Chân em bị đau.
2 - Chân mây mặt đất một màu xanh xanh.
3 - Cái bàn học có bốn chân.
Chân 1,2,3 : Là Từ nhiều nghĩa.
( giữa các từ chân có một nét nghĩa chung: chỉ bộ phận phần dưới cùng của người, vật.)
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
- Chân1 : Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay động vật, dùng để đi, đứng.
Chân 2 : Bộ phận dưới cùng của vật, tiếp giáp và bám vào mặt nền.
- Chân 3 : Bộ phận dưới cùng của đồ dùng , có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Thảo luận nhóm
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
Ví dụ 1:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được chim , bạn tôi nhốt ngay vào lồng
2 . Nhận xét:
II. sử dụng từ đồng âm
=> Để phân biệt nghĩa các từ đồng âm: Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp và các tổ hợp từ trong câu văn cụ thể .
Ví dụ 2: Đem cá về kho.
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
Ví dụ 1:
2 . Nhận xét:
II. sử dụng từ đồng âm
Dựa vào ngữ cảnh giao tiếp và các tổ hợp từ trong câu văn cụ thể để phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
Ví dụ 2: Đem cá về kho.
- Đem cá về để nhập vào trong kho.
- Đem cá về mà kho .
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
1 . Ví dụ/ sgk 135.
2 . Nhận xét:
II. sử dụng từ đồng âm
3 . Ghi nhớ 2 :
Trong giao tiếp cần phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm?
II. sử dụng từ đồng âm
Trong giao tiếp cần phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh,
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
"Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!"
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
III. luyện tập
I . Thế nào là từ đồng âm?
II. sử dụng từ đồng âm
Bài tập 1: Đọc lại đoạn dịch bài Bài ca nhà tranh bị gió thu phá, tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mương xa.
Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chóng gậy lòng ấm ức!
thu : mùa thu
thu : thu tiền
sang : sang trọng
sang : sang đò
cao : độ cao
cao : cao trăn
nam : nam nhi
nam : hướng nam
ba : số ba
ba : ba má
tranh : tranh lụa
tranh : tranh giành
1
1
1
1
1
2
1
2
2
2
2
2
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
III. luyện tập
I . Thế nào là từ đồng âm?
II. sử dụng từ đồng âm
Bài tập 3 / tr 136.
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
bàn (danh từ) - bàn ( động từ)
sâu (danh từ) - sâu ( tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
- Bàn em đang bàn kế hoạch đi du lịch.
DT DT
Chim sâu đang rúc sâu trong bụi rậm.
DT TT
- Nam nay em của em vừa tròn nam tuổi .
DT ST
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
III. luyện tập
I . Thế nào là từ đồng âm?
II. sử dụng từ đồng âm
Bài tập 4: Anh chàng trong câu chuyện dưới đây đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiết 42 - Tiếng Việt: từ đồng âm
III. luyện tập
I . Thế nào là từ đồng âm?
II. sử dụng từ đồng âm
Bài tập 4 / tr 136.
Cái vạc
Con vạc
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc). Vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu em xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ngoài đồng thì anh chàng kia sẽ chịu thua ( cái vạc bằng đồng).
Trò chơi
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Nhìn các hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm rồi đặt câu với các từ đồng âm đó. Sau 2 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn và đặt được câu đúng đội đó sẽ thắng.
( Lưu ý: Mỗi câu văn phải có đủ cả 2 từ đồng âm)
Cái cuốc- Con cuốc
Khẩu súng


Hoa súng
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn- Bàn bạc
Hướng dẫn về nhà
1- Học bài cũ:
- Học ghi nhớ SGK/135-136.
- Hoàn thành các bài tập vào vở.
2 - Chuẩn bị bài mới: “ Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm”.
? Tìm các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn văn SGK/137.
? Nếu không có yếu tố tự sự và miêu tả thì yếu tố
biểu cảm có bộc lộ được hay không?
Bµi häc ®Õn ®©y lµ kÕt thóc
Xin chân thành cảm ơn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Kim Huế
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)