Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Hoàng Thị Minh Ngọc | Ngày 28/04/2019 | 27

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Trường thcs LIấNG TRANG
Giáo án điện tử
Giáo viên dạy: HO�NG TH? MINH NG?C


Nhiệt liệt chào mừng
Các thầy cô giáo
về dự tiết học
Ngữ văn: Lớp 7
GV: HO�NG TH? MINH NG?C
TRƯỜNG THCS LIÊNG TRANG
Kiểm tra bài cũ
Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? Nêu tác dụng?
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.
- Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
* Tác dụng: Sử dụng trong thể đối, tạo ra các hình ảnh tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.
Đầu - đuôi
Nhắm >Tiếng việt 7
Tiếng việt 7
KHÓC >< CƯỜI
Tiếng việt 7
Dài >Nhanh - chậm

Tiết 43
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Thế nào là từ đồng âm?
Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng
trong các câu sau:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
lồng1:
nhảy dựng lên
(động từ)
-Mua được con ngựa, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng2: vật làm bằng, tre, nứa.
dùng để nhốt chim (danh từ)
T? D?NG �M
Từ lồng trong hai câu trên
có gì giống và khác nhau?
Giống nhau về âm thanh
Khác nhau về nghĩa
TỪ ĐỒNG ÂM
1. Th? n�o l� t? d?ng õm?
T? D?NG �M
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim, bạn tôi nhốt
ngay vào lồng.
lồng
a. Ví dụ:
lồng
THẾ NÀO LÀ TỪ ĐỒNG ÂM?
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK -135).

Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
BÀI TẬP NHANH
đậu
đậu


Em hãy chỉ ra hiện tượng từ đồng âm
trong ví dụ này?
Ví dụ:
Kiến bò đĩa thịt bò.
Hành độnh của con kiến
Động từ
Thịt bò
Danh từ
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
Hành động của con ruồi
Động từ
Là một loại đậu
Danh từ
Tiết 43: Từ đồng âm
* Giống nhau về âm thanh, khác nhau về nghĩa.
Em phát hiện có điều gì đặc biệt trong ví dụ này ?
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1 Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)
- Chân (1) bộ phận cuối cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
- Chân (2) bộ phận cuối cùng của mặt bàn, có tác dụng đỡ cho các vật khác...

Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm ?
2. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi. (2)

Từ đồng âm là những từ
giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan
gì với nhau.
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
Em hãy phân biệt từ đồng âm và
từ nhiều nghĩa.
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Giống nhau về mặt âm thanh
Từ nhiều nghĩa.
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm ?
2. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau:
(Ở mỗi câu phải có cả hai từ dồng âm)
* bàn (Danh từ) – bàn (Động)
* sâu (Danh từ) – sâu (Tính từ)
* năm (Danh từ) – năm ( Số từ)
Tôi và bạn cứ ngồi vào bàn uống
nước đã rồi ta sẽ bàn việc sau.
Con sâu bị rơi xuống hố sâu.
Năm xưa em học lớp năm.
BÀI TẬP NHÓM

2. Sử dụng từ đồng âm :
Ví dụ 2:
- Đem cá về kho.
+ Kho: Chế biến thức ăn.
+ Kho: Cái kho để chứa cá.
Nếu tách khỏi ngữ cảnh, em có thể hiểu câu trên thành mấy nghĩa?
-Đem cá về mà kho.
-Đem cá về nhập kho.
*Từ kho được dùng với nghĩa nước đôi.
?Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
2. Sử dụng từ đồng âm
b-Ghi nhớ
* Chó ý ®Õn ng÷ c¶nh ®Ó tr¸nh hiÓu sai nghÜa cña tõ hoÆc dïng tõ víi nghÜa n­íc ®«i do hiÖn t­îng ®ång ©m.
* §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn t­îng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp?

a-Ví dụ
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?

Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM
*Nội dung bài học:
1/ Từ đồng âm : là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.
2/ Cách sử dụng: chú ý đến ngữ cảnh tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi.
Tiết 43: Từ đồng âm
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
3 . Luyện tập .
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuộn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi� không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt v�o lũy tre
Môi khô miệng cháy g�o chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Bài tập 1(136)
Tiếng việt 7
? Tìm từ đồng âm với các từ sau: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi.
Bài tập 1(136)
- Cao:
- Ba:
- Tranh:
- Sang:
- Nam:
- Sức:
- Nhè:
- Tuốt:
- Môi:
Ba má
Con ba ba
Cao lớn
Cao ngựa
Nhà tranh
Tranh giành
Sang trọng
Sửa sang
Phương nam
Nam giới
Khóc nhè
Nhè mặt

Sức lực
Sức ép
Tuốt gươm
Ăn tuốt
Hở môi
Môi trường
"Tháng tám, thu cao, gió thét gi�,
Cuộn mất ba lớp tranh nh� ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót ngọn rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn v�o mương sa.
Trẻ con thôn nam khinh ta gi� không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
C?p tranh đi tuốt v�o lũy tre
Môi khô miệng cháy g�o chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức !"
(Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá")
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
a. Ví dụ:
1. Thế nào là từ đồng âm ?
b. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
2. Sử dụng từ đồng âm .
* Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
3 . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
M?i liờn quan gi?a
nghia g?c v� nghia
chuy?n.
Đều có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở: Dựa trên cơ sở vị trí ở giữa của hai phần nào đó.
b. Tìm từ đồng âm với DT: Cổ
Tiếng việt 7
Tiết 43 : từ đồng âm
1. Ví dụ:
I. Thế nào là từ đồng âm ?
2. Ghi nhớ 1 (SGK - 135).
- Từ đồng âm: Nghĩa hoàn toàn khác nhau, không liên quan đến nhau.
- Từ nhiều nghĩa: Có một nét nghĩa chung giống nhau làm cơ sở.
Lưu ý:
Ii. Sử dụng từ đồng âm .
Ghi nhớ 2 (SGK - 136).
Iii . Luyện tập .
Bài tập 1(136)
Bài tập 2(136)
a. Tìm các nghĩa khác nhau của DT: Cổ
- Cổ: phần cơ thể nối đầu với thân mình: Cổ họng, hươu cao cổ ...
- Cổ tay: phần giữa bàn tay với cánh tay.
- Cổ áo: phần trên nhất của chiếc áo.
- Cổ chai: phần giữa miệng chai và thân chai.
* Nghĩa gốc:
* Nghĩa chuyển:
b. Tìm từ đồng âm với danh từ: Cổ
* Cổ: xưa.
- Cổ đại:
- Cổ kính:
- Cổ phần:
- Cổ đông:
Thời đại xưa nhất trong lịch sử.
Công trình xây dựng từ rất lâu,
có vẻ trang nghiêm.
Phần vốn góp vào một tổ chức
kinh doanh.
Người có cổ phần trong một
công ty.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Tiếng việt 7
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
Xin chân thành cảm ơn
28
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Thị Minh Ngọc
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)