Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Thanh Phuong | Ngày 28/04/2019 | 19

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi:
Thế nào là từ trái nghĩa? Xác định các cặp từ trái nghĩa trong các câu sau đây:
Trường Sơn tây nắng, đông mưa
Ai chưa tới đó thì chưa hiểu mình
Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
tây
đông
nắng
mưa
lở
lở
bồi
bồi
đục
trong
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên.
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường.
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ.
Cây súng ( hoa súng)
Cây súng ( vũ khí )
Ví dụ: Giải thích nghĩa của mỗi từ lồng trong các câu sau:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
Ghi nhớ:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về mặt âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ 1: Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu sau:
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên
- Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng
Câu “ Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gât ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
Ví dụ 2:
Các từ chân trong trường hợp sau đây có phải là từ đồng âm không? Vì sao?
c, Chân tường
a, Chân người.
b, Chân bàn.
Là một bộ phận của cơ thể con người, dùng để đi, đứng
Bộ phận dưới cùng của một số đồ dùng có tác dụng nâng đỡ
Phần dưới cùng của vật tiếp giáp, gắn liền với mặt nền
Từ chân là từ nhiều nghĩa không phải là từ đồng âm => chúng có nét nghĩa chung, nghĩa của chúng liên quan đến nhau.
Ghi nhớ
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm với mỗi từ đã cho trong bài thơ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá.
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tranh bay sang sông rải khắp bờ,
Mảnh cao treo tót tận rừng xa,
Mảnh thấp quay lộn vào mướng sa.

Trẻ con thôn nam khinh ta già không sức,
Nỡ nhè trước mặt xô cướp giật,
Cắp tranh đi tuốt vào luỹ tre
Môi khô miệng cháy gào chẳng được,
Quay về, chống gậy lòng ấm ức!
Thu
Mùa thu
Thu tiền
Cao
Núi cao
Cao sao vàng
Ba
Ba lớp tranh
Phong ba bão táp
Tranh
Tranh lợp mái nhà
Tranh công
Sang
Sang sông
Sang trọng
Nam
Nam thanh nữ tú
Phương nam
Thôn nam
Sức
Sức khoẻ tốt
Sức ép đối với bọn tay sai
Nhè
Nhè trước mặt
Khóc nhè
Tuốt
Tuốt lúa
Đi tuốt vào trong rừng
Môi
Môi hở răng lạnh
Môi giới
Bài tập 2
a) Tìm các ghĩa khác nhau của danh từ “cổ” và giải thích mối liên hệ giữa các nghĩa đó
+ Bộ phận của cơ thể nối đầu và thân (cái cổ )
+ Bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân và bàn chân (cổ tay, cổ chân).
+ Bộ phận của áo hoặc giày bao quanh cổ hoặc cổ chân(cổ áo, giày cao cổ)
+ Chỗ eo lại gần phần đầu của một số đồ vật ( cổ chai,cổ lọ).
-> Nghĩa 1: nghĩa gốc.
Nghĩa 2,3,4: nghĩa chuyển.
b)Từ đồng âm:
cổ 1: xưa (ngôi nhà cổ)
cổ 2: đánh cho kêu, làm ồn (cổ động)
cổ 3: cổ phiếu

Bài tập 3:
Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau ( ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm):

bàn ( danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm ( số từ)
Bài tập 4
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Con vạc
Cái vạc
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho mngwời hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “ Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói:” Bẩm quan, con cũng đã đền cho anh ta cò.”
Nhưng vạc của con à vạc thật.
Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời
Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng
Để phân rõ phải trái,chỉ cần thêm từ để cụm từ vạc đồng không thể hiểu nước đôi
-> Vạc làm bằng đồng
Phân biệt từ đồng âm, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa?
Từ đồng âm
Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ nhiều nghĩa
Nghĩa khác xa nhau không liên quan già tới nhau
Có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau
Có nghĩa trái ngược nhau
Có nét tương đồng về nghĩa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thanh Phuong
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)