Bài 11. Từ đồng âm

Chia sẻ bởi Ngô Bá Định | Ngày 28/04/2019 | 21

Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
MÔN NGỮ VĂN 7
Kiểm tra bài cũ:

Từ trái nghĩa là gì, đọc các thành ngữ có các cặp từ trái nghĩa:
rách/ lành; ngắn/ dài?
Tiết 43: Từ đồng âm
I . Thế nào là từ đồng âm
Ngữ liệu 1 (S/135):
a/ Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
?
(Động từ) chổ hoạt động của con ngựa: vọt chạy
cất cao vó lên với một sức căng đột ngột, do quá hoảng sợ. (đưa 2 chân trước lên cao)
b/Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
i
(Danh từ) chỉ đồ vật thường làm bằng tre, nứa, . để nhốt gà, vịt, chim.
?Tìm thêm một số trường hợp sử dụng từ "lồng" và giải nghĩa?
VD: lồng ngực; lồng bàn.
Ngữ liệu 2/135:
?Nghĩa của các từ " lồng"dùng trong các trường hợp trên có liên quan gì với nhau không?
I. Thế nào là từ đồng âm?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh
nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau..
Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn thoắt
C�i ��u ngh�nh ngh�nh
- Cái bàn này chân gẫy rồi
- Các vận động viên đang tập trung dưới chân núi.
Từ "chân" trong những VD trên có phải là từ đồng âm không ?
Thảo luận nhóm bàn:
? Từ nhiều nghĩa khác từ đồng âm ở chỗ nào?

Sự khác nhau giữa từ nhiều nghĩa và từ đồng âm:
Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
I. Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Lưu ý: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Bài tập 1/136: Đọc đoạn thơ sau:
?Tìm từ đồng âm với các từ: cao,
ba, tranh, sang, nam, tuốt, môi theo mẫu:
thu1: mùa thu ; thu2: thu tiền.
Đáp án:
Cao1: cao vút. - Tranh1: nhà tranh
Cao2: dầu cao. Tranh2: tranh ảnh.
Ba1: số ba - Sang 1: sang sông
Ba2: ba má. Sang2: Sang giàu.
nam1: nam nữ
nam2: phương Nam
-MôI 1: cái môi - tuốt 1: đi tuốt
môi 2: son môi tuốt 2:tuốt lúa-
II. Sử dụng từ đồng âm:

Ngữ liệu II.1: Dựa vào đâu mà lại phân biệt được nghĩa của các từ "lồng" trong hai câu văn?
a/ Con ngửùa naứy ủang ủửựng boóng lo�ng leõn.
b/ Mua ủửụùc con chim, baùn toõi nhoỏt ngay noự vaứo lo�ng.
I. Thế nào là từ đồng âm?
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
Lưu ý: Cần phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
II. Sử dụng từ đồng âm
- Trong giao tiếp phải chú ý
đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh
hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi do
hiện tượng đồng âm.
NL II.2: Câu "Đem cá về kho".
- Kho1: (động từ) - Hoạt động chế biến làm chín thức ăn.
- Kho2: (danh từ) - Nơi chứa hàng hoá.
-> Đem cá về mà kho.
-> Đem cá về để nhập kho.
III. LuyÖn tËp
Bµi tËp 2 (s/136)
a) Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ "cổ", và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó?
Danh từ "cổ": Có nhiều nghĩa:
- bộ phận cơ thể nối đầu với thân.
- bộ phận của áo, giầy bao quanh cổ hoặc cổ chân : cổ áo, giầy cao cổ ..
- chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật, giống hình cái cổ, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở 1 số đồ đựng: cổ chai.
=> NghÜa chung: chØ mét bé phËn nèi liÒn ®Çu víi th©n cña ng­êi, vËt…( lµ hiÖn t­îng chuyÓn nghÜa cña tõ - kh«ng ph¶i lµ tõ ®ång ©m)
b) Từ đồng âm với danh từ "cổ"
Đồ cổ ? cổ: chỉ thời gian xa xưa trong lịch sử.
Cứng cổ: biểu hiện của một sự chống đối trong quan hệ với một người nào đó.
CÇn ph©n biÖt hiÖn t­îng tõ hiÓu theo nghÜa gèc vµ nghÜa chuyÓn kh¸c víi tõ ®ång ©m.
III. Luyện tập
Bài tập 3:
Tại bàn tiệc hôm qua, chúng ta đã bàn rất kĩ về kế hoạch xây dựng nhà để xe cho học sinh.
Mùa xuân này, lúa bị sâu nặng là do nhiều loại sâu đã kháng thuốc.
Năm nay, em tôi lên năm tuổi.
Trò chơi:
nhanh tay nhanh mắt
Luật chơi:
Sẽ có 9 hình ảnh trên màn hình, các nhóm phải nhanh chóng nhận biết các từ đồng âm. Sau 5 phút, đội nào tìm được nhiều từ đồng âm hơn đội đó sẽ thắng.
Cái cuốc- Con cuốc
Khẩu súng


Hoa súng
Con đường - Cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn- Bàn bài
Cái vạc
Con vạc
Một số câu đố, câu đối, ca dao có sử dụng từ đồng âm:

- Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín đuôi, chín đầu.
- Là con gì?
( Câu đố)
- Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu
Kiến bò đĩa thịt, đĩa thịt bò.
( Câu đối)
- Bà già đi chợ Cầu Đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ phán rằng:
Lợi thì có lợi, nhưng răng không còn.
( Ca dao)
Học ở nhà:
- Học thuộc ghi nhụự 1 + 2 / 135 vaứ 136/SGK, hoàn thành các bài tập vào vở bài tập.
- Tìm các câu đố, câu đối, câu chuyện dân gian có sử dụng từ đồng âm và giải thích nghĩa của các từ đồng âm đó.
- Chuẩn bị bài mới: Các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm - Xem lại bài tập 2/134 phần Đọc hiểu văn bản.
Giờ học kết thúc
cám ơn thầy cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngô Bá Định
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)