Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Khang Khang |
Ngày 28/04/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng các thầy cô giáo về dự chuyên đề Ngữ văn
Người thực hiện: Ngô Thị Lăng – trường THCS Trung Tú
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Cho ví dụ.
Nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa ?
Tiết 43
Từ đồng âm
Ngữ văn 7
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng
Lồng: đồ vật bằng tre, nứa, gỗ, sắt ... dùng để
nhốt chim, ngan, gà ...
Lồng :
(Chạy, nhảy, tế, phi ...)
(Rọ, sọt,bu ...)
Lồng
Lồng
nhảy dựng lên
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
cao1:thu cao cao2: cao dán
ba1:số ba ba2:ba má
tranh1:mái tranh tranh2:tranh ảnh
thu1:mùa thu thu2:thu tiền
Câu nào trong số các câu sau có chứa các từ đồng âm ?
Thảo luận nhóm
A. Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
B.Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
C. Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
điệp từ
từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
C
Từ đồng âm :
- có thể cùng từ loại
hoặc khác nhau về từ loại
=>nghĩa của các từ đồng âm được phân biệt nhờ vào ngữ cảnh cụ thể.
đem cá về nơi chứa
đem cá về để chế biến thức ăn
Đem cá về kho
* lồng : nhảy dựng lên
* lồng : đồ vật bằng tre, nứa, gỗ, sắt...để nhốt
chim, ngan, gà... ...
dùng từ với nghĩa nước đôi
Bài tập nhanh
Xác định và giải thích nghĩa của từ đồng âm trong câu sau
Trời mưa, đất thịt trơn như mỡ,
Dò đến, hàng nem chả muốn ăn.
chả
* Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Ghi nhớ
* Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
Luyện tập
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
cao1:thu cao cao2: cao dán
ba1:số ba ba2:ba má
tranh1:mái tranh tranh2:tranh ảnh
thu1:mùa thu thu2:thu tiền
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
Bài tập 2- SGK- 136:
Cổ1: bộ phận cơ thể nối đầu với thân ở người và động vật
Cổ2: bộ phận của áo hoặc giầy bao quanh phần
cổ và cổ chân ( cổ áo, cổ giày)
Cổ3:Bộ phận eo nhỏ lại ở phần đầu của một số đồ vật
giống hình cái cổ ( cổ chai. cổ lọ)
=>mối liên quan : cùng là bộ phận để nối hoặc có vị trí gần phần đầu có hình dáng eo lại.
Từ nhiều nghĩa
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Bài tập 2:
chỉ bộ phận cơ thể nối đầu
với thân ở người và động vật
có nghĩa là xưa cũ
(cổ đại , cổ xưa . )
danh từ
tính từ
Từ đồng âm
cổ
a. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
Bài tập 3 -SGK-136:
bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
- Trong rừng sâu có nhiều sâu lạ.
Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
- Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi.
Ngày xưa có anh chàng mượn của bác hàng xóm cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
* Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm trong biện pháp tu từ chơi chữ để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
* Nếu em là quan sử kiện, em sẽ phân xử bằng cách: nói theo kiểu chỉ hiểu đơn (1) nghĩa rõ ràng đó là:
- Thêm từ “bằng” vào câu “Vạc của bác hàng xóm là cái vạc bằng đồng cơ mà!”
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín mồm
(câu đố)
Số chín - nấu chín
"đánh lừa" người giải đố
để khó tìm ra câu trả lời
Quan sát các bức ảnh sau và tìm ra các cặp từ có từ đồng âm :
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM
Mùa xuân em đi chợ Hạ
Mua cá thu về, chợ hãy còn đông
Ai bảo rằng em đã có chồng
Bực mình đổ cá xuống sông em về
(ca dao)
chợ Hạ - mùa hạ
cá thu - mùa thu
đông đúc - mùa đông
Nói chuyện mùa cá mà
thực ra còn nhắc tới
bốn mùa liên tiếp
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm
TỪ ĐỒNG ÂM
KHÁI NIỆM
SỬ DỤNG
Giống nhau về âm thanh
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau
Phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
Tránh dùng từ với nghĩa nước đôi
Dặn dò về nhà :
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Sáng tác một câu chuyện vui trong
đó có sử dụng từ đồng âm làm yếu tố
gây cười.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
v cỏc em!
Người thực hiện: Ngô Thị Lăng – trường THCS Trung Tú
KIỂM TRA BÀI CŨ
Thế nào là từ trái nghĩa ?
Cho ví dụ.
Nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ trái nghĩa ?
Tiết 43
Từ đồng âm
Ngữ văn 7
- Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
- Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay nó vào lồng
Lồng: đồ vật bằng tre, nứa, gỗ, sắt ... dùng để
nhốt chim, ngan, gà ...
Lồng :
(Chạy, nhảy, tế, phi ...)
(Rọ, sọt,bu ...)
Lồng
Lồng
nhảy dựng lên
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
cao1:thu cao cao2: cao dán
ba1:số ba ba2:ba má
tranh1:mái tranh tranh2:tranh ảnh
thu1:mùa thu thu2:thu tiền
Câu nào trong số các câu sau có chứa các từ đồng âm ?
Thảo luận nhóm
A. Xuân giang xuân thuỷ tiếp xuân thiên.
B.Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
C. Ruồi đậu mâm xôi, mâm xôi đậu.
điệp từ
từ nhiều nghĩa
Từ đồng âm
C
Từ đồng âm :
- có thể cùng từ loại
hoặc khác nhau về từ loại
=>nghĩa của các từ đồng âm được phân biệt nhờ vào ngữ cảnh cụ thể.
đem cá về nơi chứa
đem cá về để chế biến thức ăn
Đem cá về kho
* lồng : nhảy dựng lên
* lồng : đồ vật bằng tre, nứa, gỗ, sắt...để nhốt
chim, ngan, gà... ...
dùng từ với nghĩa nước đôi
Bài tập nhanh
Xác định và giải thích nghĩa của từ đồng âm trong câu sau
Trời mưa, đất thịt trơn như mỡ,
Dò đến, hàng nem chả muốn ăn.
chả
* Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau.
Ghi nhớ
* Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ
hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện
tượng đồng âm.
Luyện tập
Tháng tám, thu cao, gió thét già,
Cuộn mất ba lớp tranh nhà ta.
cao1:thu cao cao2: cao dán
ba1:số ba ba2:ba má
tranh1:mái tranh tranh2:tranh ảnh
thu1:mùa thu thu2:thu tiền
a. Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải thích mối liên quan giữa các nghĩa đó.
Bài tập 2- SGK- 136:
Cổ1: bộ phận cơ thể nối đầu với thân ở người và động vật
Cổ2: bộ phận của áo hoặc giầy bao quanh phần
cổ và cổ chân ( cổ áo, cổ giày)
Cổ3:Bộ phận eo nhỏ lại ở phần đầu của một số đồ vật
giống hình cái cổ ( cổ chai. cổ lọ)
=>mối liên quan : cùng là bộ phận để nối hoặc có vị trí gần phần đầu có hình dáng eo lại.
Từ nhiều nghĩa
b. Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết nghĩa của từ đó.
Bài tập 2:
chỉ bộ phận cơ thể nối đầu
với thân ở người và động vật
có nghĩa là xưa cũ
(cổ đại , cổ xưa . )
danh từ
tính từ
Từ đồng âm
cổ
a. Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm)
Bài tập 3 -SGK-136:
bàn (danh từ) - bàn (động từ)
sâu (danh từ) - sâu (tính từ)
năm (danh từ) - năm (số từ)
- Trong rừng sâu có nhiều sâu lạ.
Họ ngồi vào bàn để bàn công việc.
- Năm nay em cháu vừa tròn năm tuổi.
Ngày xưa có anh chàng mượn của bác hàng xóm cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: “Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả.” Anh chàng nói: “Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò.”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
CON VẠC
CÁI VẠC ĐỒNG
* Anh chàng đã sử dụng từ đồng âm trong biện pháp tu từ chơi chữ để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm.
* Nếu em là quan sử kiện, em sẽ phân xử bằng cách: nói theo kiểu chỉ hiểu đơn (1) nghĩa rõ ràng đó là:
- Thêm từ “bằng” vào câu “Vạc của bác hàng xóm là cái vạc bằng đồng cơ mà!”
Trùng trục như con bò thui
Chín mắt, chín mũi, chín tai, chín mồm
(câu đố)
Số chín - nấu chín
"đánh lừa" người giải đố
để khó tìm ra câu trả lời
Quan sát các bức ảnh sau và tìm ra các cặp từ có từ đồng âm :
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ
Cây gì ?
Đáp án:
- Cây súng( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
HIỆN TƯỢNG ĐỒNG ÂM
Mùa xuân em đi chợ Hạ
Mua cá thu về, chợ hãy còn đông
Ai bảo rằng em đã có chồng
Bực mình đổ cá xuống sông em về
(ca dao)
chợ Hạ - mùa hạ
cá thu - mùa thu
đông đúc - mùa đông
Nói chuyện mùa cá mà
thực ra còn nhắc tới
bốn mùa liên tiếp
Viết đoạn văn ngắn có sử dụng từ đồng âm
TỪ ĐỒNG ÂM
KHÁI NIỆM
SỬ DỤNG
Giống nhau về âm thanh
Nghĩa khác xa nhau, không liên quan đến nhau
Phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
Tránh dùng từ với nghĩa nước đôi
Dặn dò về nhà :
-Hoàn thành các bài tập vào vở.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Sáng tác một câu chuyện vui trong
đó có sử dụng từ đồng âm làm yếu tố
gây cười.
Xin chân thành cảm ơn
các thầy cô giáo
v cỏc em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Khang Khang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)