Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Nông Thị Ngọc |
Ngày 28/04/2019 |
25
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Khái niệm: Tõ tr¸i nghÜa lµ nh÷ng tõ cã nghÜa tr¸i ngîc nhau.
- T¸c dông: Sö dông trong thÓ ®èi, t¹o ra c¸c h×nh ¶nh t¬ng ph¶n, g©y Ên tîng m¹nh, lµm cho lêi nãi thªm sinh ®éng.
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
a. Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong
(Ca dao)
b.Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung.
(Tố Hữu)
lở >< bồi
đục >< trong
Sống >< chết
- Ví dụ:
Đáp án:
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ?
Cây gì ?
Người thực hiện: GV Nông Thị Ngọc
Trường THCS đắc sơn
Tiết 42
TiếngViệt:
TỪ ĐỒNG ÂM
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Lồng1: chỉ hoạt động: nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Giải thích nghĩa của hai từ lồng
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa …
để nhốt chim, gà…
- Đồng âm: vọt, phi, nhảy…
- Đồng âm: chuồng, rọ…
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
(động từ).
(danh từ)
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Lồng1: chỉ hoạt động nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
(động từ).
(danh từ)
- V? m thanh gi?ng nhau - Nghia khc xa nhau
-bò(1): hoạt động của con kiến ( động từ)
-bò(2): tên của một loại thực phẩm (danh từ)
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
- đậu(1): hoạt động của con ruồi ( động từ)
- đâụ(2): tên một loaị hạt dùng để ăn (danh từ)
Kiến bò đĩa thịt bò.
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Lồng1: D?ng t? chỉ hoạt động nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: Danh t? chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
=> Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- V? m thanh gi?ng nhau. - Nghia khc nhau
* Ghi nhớ:/sgk /135
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi.(2)
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
Là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa giống nhau làm cơ sở.
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa không liên quan đến nhau.
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 1: lợi lộc, lợi ích
- Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng.
Tìm từ đồng âm và giải nghĩa
những từ đồng âm
Cho biết việc sử dụng từ đồng âm trong ví dụ này có t/d gì?
1
3
2
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các t? l?i trong câu trên?
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
- Phải dựa ngữ cảnh để hiểu từ đồng âm
Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu như thế nào?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Đem cá về để nhập kho!
Kho: Cách chế biến thức ăn.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
Câu đa nghĩa
Đem cá về mà kho!
Câu đơn nghĩa
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
Phải dựa ngữ cảnh để hiểu từ đồng âm
? §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn tîng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?
* Ghi nhớ:/sgk /136
Bài tập ứng dụng:
Trïng trôc nh con bß thui
ChÝn m¾t, chÝn mòi, chÝn ®u«i, chÝn ®Çu
(Lµ con g×?)
Em hiÓu tõ chÝn ë ®©y nghÜa lµ g×?
*Nghia c?a cõu:
Con bò bị thui, toàn thân nó thịt đã chín.
Chỉ số lượng: cách hiểu sai.
Chỉ tính chất - Bị nướng chín: cách hiểu đúng
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
* Ghi nhớ:/sgk /136
III. Luyện tập.
Bài tập
Nhanh tay nhanh mắt
Quan sát các bức tranh tìm từ đồng âm để gọi tên.
Thời gian thực hiện : 1phút.
Tiết 65
Văn bản:
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
(Hồ Nguyên Trừng)
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
II/ Đọc – hiểu văn bản.
1/ Cấu trúc văn bản.
2/ Nội dung văn bản.
a/ Giới thiệu y đức của Thái y lệnh Phạm Bân.
b/ Y đức của Thái y lệnh được thử thách và bộc lộ.
Sẵn sàng hy sinh vì người bệnh.
Giàu bản lĩnh, khôn khéo trong ứng xử.
Người thầy thuốc chân chính
Giỏi nghề
Nhân đức
Từ đồng âm
Tiết 43:
5
Cái cuốc - Con cuốc
Khẩu súng
Hoa súng
Con đường – Cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn – bàn về bài học
Bài tập 3:
Đặt câu với cặp từ đồng âm : bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
- Chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Cách giải quyết 2
Xưa có một ông Lý đã có vợ. Ông lấy thêm bà vợ thứ hai (bà vợ này trẻ và đẹp) nên muốn được trở thành vợ cả, khiến bà vợ kia rất tức giận. Hai bà thường xuyên cãi vã, ghen ghét nhau. Biết vậy, ông Lý gọi cả hai bà vợ đến và bảo: “Vợ cả, vợ hai, cả hai đều là vợ cả”. Từ
đó hai bà vợ sống rất vui vẻ với nhau.
Vậy theo em, câu nói của ông Lý có gì đặc biệt mà giải được nỗi bất hòa giữa hai bà vợ?
CHUYỆN VUI
Câu nói của ông Lý đã sử dụng từ đồng âm: “Cả”
Từ cả mà ông Lý sử dụng được hiểu như thế nào, việc sử dụng từ đồng âm trong trường hợp của ông Lý có tác dụng gì?
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
Phân biệt từ đồng
âm với từ nhiều
nghĩa.
Con ngựa lồng
Cái lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa
Nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
DẶN DÒ
1/ Học bài cũ.
2/ Soạn Tập làm văn: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học .
Chào tạm biệt thày cô và các em!
Khái niệm: Tõ tr¸i nghÜa lµ nh÷ng tõ cã nghÜa tr¸i ngîc nhau.
- T¸c dông: Sö dông trong thÓ ®èi, t¹o ra c¸c h×nh ¶nh t¬ng ph¶n, g©y Ên tîng m¹nh, lµm cho lêi nãi thªm sinh ®éng.
Thế nào là từ trái nghĩa? Nêu tác dụng của việc sử dụng từ trái nghĩa? Cho ví dụ.
a. Dòng sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục bên bồi thì trong
(Ca dao)
b.Thiếu tất cả, ta rất giàu dũng khí,
Sống, chẳng cúi đầu; chết vẫn ung dung.
(Tố Hữu)
lở >< bồi
đục >< trong
Sống >< chết
- Ví dụ:
Đáp án:
- Cây súng ( vũ khí)
- Cây súng ( hoa súng)
Câu đố vui.
Hai cây cùng có một tên
Cây xoè mặt nước cây lên chiến trường
Cây này bảo vệ quê hương
Cây kia hoa nở ngát thơm mặt hồ?
Cây gì ?
Người thực hiện: GV Nông Thị Ngọc
Trường THCS đắc sơn
Tiết 42
TiếngViệt:
TỪ ĐỒNG ÂM
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Lồng1: chỉ hoạt động: nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
Giải thích nghĩa của hai từ lồng
b, Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Lồng (b): đồ vật thường đan bằng tre, nứa …
để nhốt chim, gà…
- Đồng âm: vọt, phi, nhảy…
- Đồng âm: chuồng, rọ…
a, Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
Lồng (a): chỉ hoạt động nhảy dựng lên với sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ.
(động từ).
(danh từ)
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Con ngựa đang đứng b?ng lồng1 lên.
Lồng1: chỉ hoạt động nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng2.
(động từ).
(danh từ)
- V? m thanh gi?ng nhau - Nghia khc xa nhau
-bò(1): hoạt động của con kiến ( động từ)
-bò(2): tên của một loại thực phẩm (danh từ)
Ruồi đậu mâm xôi đậu.
- đậu(1): hoạt động của con ruồi ( động từ)
- đâụ(2): tên một loaị hạt dùng để ăn (danh từ)
Kiến bò đĩa thịt bò.
I . Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
Lồng1: D?ng t? chỉ hoạt động nhảy dựng lên v?i s?c m?nh d?t ng?t khĩ kìm gi?
Lồng2: Danh t? chỉ đồ vật làm bằng tre, nứa, . thường để nhốt chim, gà .
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
=> Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
- V? m thanh gi?ng nhau. - Nghia khc nhau
* Ghi nhớ:/sgk /135
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
Từ chân (1) và chân (2) trong hai câu sau có phải là từ đồng âm không ? Vì sao?
a. Nam bị ngã nên đau chân. (1)
- Chân (1) bộ phận dưới cùng của cơ thể, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy...
b. Cái bàn này chân bị gãy rồi.(2)
- Chân (2) bộ phận dưới cùng của cái bàn, có tác dụng đỡ cho mặt bàn...
Chân (1) và chân (2) chúng có nghĩa khác nhau nhưng đều có chung một nét nghĩa làm cơ sở là “bộ phận, phần dưới cùng”
-> Từ nhiều nghĩa .
Lưu ý : phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa.
Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa
Là những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa giống nhau làm cơ sở.
Từ đồng âm
Từ nhiều nghĩa
Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa không liên quan đến nhau.
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
Bà già đi chợ cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
- Lợi 1: lợi lộc, lợi ích
- Lợi 2,3: phần thịt bao quanh chân răng.
Tìm từ đồng âm và giải nghĩa
những từ đồng âm
Cho biết việc sử dụng từ đồng âm trong ví dụ này có t/d gì?
1
3
2
Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các t? l?i trong câu trên?
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
- Phải dựa ngữ cảnh để hiểu từ đồng âm
Câu “Đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh thì có thể hiểu như thế nào?
Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa?
Đem cá về để nhập kho!
Kho: Cách chế biến thức ăn.
Kho: Nơi để chứa,đựng.
Câu đa nghĩa
Đem cá về mà kho!
Câu đơn nghĩa
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
Phải dựa ngữ cảnh để hiểu từ đồng âm
? §Ó tr¸nh nh÷ng hiÓu lÇm do hiÖn tîng tõ ®ång ©m g©y ra cÇn ph¶i chó ý ®iÒu g× khi giao tiÕp ?
* Ghi nhớ:/sgk /136
Bài tập ứng dụng:
Trïng trôc nh con bß thui
ChÝn m¾t, chÝn mòi, chÝn ®u«i, chÝn ®Çu
(Lµ con g×?)
Em hiÓu tõ chÝn ë ®©y nghÜa lµ g×?
*Nghia c?a cõu:
Con bò bị thui, toàn thân nó thịt đã chín.
Chỉ số lượng: cách hiểu sai.
Chỉ tính chất - Bị nướng chín: cách hiểu đúng
I .Thế nào là từ đồng âm?
a. Ví dụ / sgk/135
b. Nhận xét:
Tiết 42
TiếngViệt
TỪ ĐỒNG ÂM
* Ghi nhớ:/sgk /135
II. Sử dụng từ đồng âm
a. Ví dụ
b. Nhận xét:
* Ghi nhớ:/sgk /136
III. Luyện tập.
Bài tập
Nhanh tay nhanh mắt
Quan sát các bức tranh tìm từ đồng âm để gọi tên.
Thời gian thực hiện : 1phút.
Tiết 65
Văn bản:
THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
(Hồ Nguyên Trừng)
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
II/ Đọc – hiểu văn bản.
1/ Cấu trúc văn bản.
2/ Nội dung văn bản.
a/ Giới thiệu y đức của Thái y lệnh Phạm Bân.
b/ Y đức của Thái y lệnh được thử thách và bộc lộ.
Sẵn sàng hy sinh vì người bệnh.
Giàu bản lĩnh, khôn khéo trong ứng xử.
Người thầy thuốc chân chính
Giỏi nghề
Nhân đức
Từ đồng âm
Tiết 43:
5
Cái cuốc - Con cuốc
Khẩu súng
Hoa súng
Con đường – Cân đường
Em bé bò - Con bò
Cái bàn – bàn về bài học
Bài tập 3:
Đặt câu với cặp từ đồng âm : bàn (danh từ) – bàn ( động từ)
- Chúng ta cùng ngồi một bàn để bàn bạc việc học nhóm.
- Hai anh em ngoài vaøo baøn baøn baïc maõi môùi ra vaán ñeà.
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Bài tập 4(136)
Thảo luận nhóm
Đáp án:
- Anh chàng trong truyện đã sử dụng từ đồng âm để lấy cái vạc của nhà anh hàng xóm (cái vạc và con vạc), vạc đồng (vạc làm bằng đồng) và con vạc đồng (con vạc sống ở ngoài đồng).
- Nếu xử kiện, cần đặt từ vạc vào ngữ cảnh cụ thể để chỉ cái vạc là một dụng cụ chứ không phải là con vạc ở ngoài đồng thì anh chàng kia chắc chắn sẽ chịu thua.
Anh chàng trong câu chuyện đã sử dụng biện pháp gì để không trả lại cái vạc cho người hàng xóm? Nếu em là viên quan xử kiện, em sẽ làm thế nào để phân rõ phải trái?
Ngày xưa có anh chàng mượn của hàng xóm một cái vạc đồng. ít lâu sau, anh ta trả cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa: "Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả." Anh chàng nói: "Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò."
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? - Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là ...
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Thảo luận nhóm
cái vạc được làm bằng đồng ạ.
Cách giải quyết 2
Xưa có một ông Lý đã có vợ. Ông lấy thêm bà vợ thứ hai (bà vợ này trẻ và đẹp) nên muốn được trở thành vợ cả, khiến bà vợ kia rất tức giận. Hai bà thường xuyên cãi vã, ghen ghét nhau. Biết vậy, ông Lý gọi cả hai bà vợ đến và bảo: “Vợ cả, vợ hai, cả hai đều là vợ cả”. Từ
đó hai bà vợ sống rất vui vẻ với nhau.
Vậy theo em, câu nói của ông Lý có gì đặc biệt mà giải được nỗi bất hòa giữa hai bà vợ?
CHUYỆN VUI
Câu nói của ông Lý đã sử dụng từ đồng âm: “Cả”
Từ cả mà ông Lý sử dụng được hiểu như thế nào, việc sử dụng từ đồng âm trong trường hợp của ông Lý có tác dụng gì?
Thế nào là
từ đồng âm?
Một số ví dụ về từ
đồng âm
Sử dụng từ đồng âm
TỪ
ĐỒNG ÂM
Là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau,
không liên quan gì với nhau.
Phân biệt từ đồng
âm với từ nhiều
nghĩa.
Con ngựa lồng
Cái lồng chim
mùa thu
thu tiền
Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh
để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa
Nước đôi do hiện tượng từ đồng âm.
DẶN DÒ
1/ Học bài cũ.
2/ Soạn Tập làm văn: Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học .
Chào tạm biệt thày cô và các em!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nông Thị Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)