Bài 11. Từ đồng âm
Chia sẻ bởi Lý Hải Yến |
Ngày 28/04/2019 |
17
Chia sẻ tài liệu: Bài 11. Từ đồng âm thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ
TIẾT HỌC NGỮ VĂN LỚP 7A
Giáo viên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Bá Thị Hiền
Sở GD&ĐT Lai Châu
Trường PTDT Nội trú Than Uyên
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa:” Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả” . Anh chàng nói:
“Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa
1. Ví dụ
a. Con ngựa đang chạy bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Động từ: chỉ hành động, động tác của con ngựa đang đứng bỗng chồm lên (đưa hai chân trước lên cao).
- Danh từ: chỉ đồ vật làm bằng tre nứa,(ngày nay làm bằn sắt, thép), dùng dể nhốt chim
Cái cuốc- Con cuốc
Khẩu súng
Hoa súng
Con đường - Cân đường
Em bé dang bò - Con bò
Cái bàn- Bàn b?c
V dơ khc:
-Bạc (1 thứ kim loại) - bạc (bạc nghĩa)
-Rắn (con rắn) - rắn (rắn chắc)
-Than (than củi ) - than (than thở )
-Phản (cái phản) - phản (phản bội ) ......
"Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân (1) thoăn thoắt
Ci u nghnh nghnh."
(Lu?m- T? H?u)
- Cái bàn này, chân (2)gẫy rồi.
- Các vận động viên đang tập trung dưới chân (3)núi.
Em hãy giải nghĩa từ “chân” trong các ví dụ?
Giải thích nghĩa
Chân (1): là danh từ chỉ 1 bộ phận dưới cùng của cở thể người hay động vật để đi, đứng, có tác dụng nâng đỡ, giữ cân bằng cơ thể khi di chuyển.
Chân (2): là danh từ, chỉ bộ phận dưới cùng của vật (cái bàn), có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Chân (3): là danh từ, chỉ phần dưới cùng của ngọn núi, tiếp giáp và bám chặt với mặt đất.
Giữa các từ chân (1),(2),(3) có nét nghĩa nào giống nhau?
Phân biệt nhiều nghĩa và từ đồng âm:
"Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê"
(Vào hè- Nguyễn Khuyến)
"Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, ta vốn quen làm.
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó"
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
"Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó- mũi Cà Mau".
(Mũi Cà Mau- Xuân Diệu)
VD:
- Đem cá về kho.
Bài tập 1/136: Đọc đoạn thơ sau:
Thỏng tỏm thu cao , giú thột gi,
Cu?n m?t ba l?p tranh nh ta.
Tranh bay sang sụng r?i kh?p b?
M?nh cao treo tút ng?n r?ng xa,
M?nh th?p quay l?n vo muong sa.
( Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá"- D? Ph?)
? Tìm từ đồng âm với các từ: cao,
ba, tranh, sang theo mẫu:
Thu1: mùa thu.
Thu2: thu tiền.
Đáp án:
Cao1: cao vút. - Tranh1: nhà tranh
Cao2: dầu cao. Tranh2: tranh ảnh.
Ba1: số ba - Sang 1: sang sông
Ba2: ba má. Sang2: Sang giàu.
Bµi tËp 2:
? Xác định từ loại và nghĩa của từ "cổ" trong câu sau:
- Trời lạnh, em phải quàng khăn cho ấm cổ.
? Ngoài nghĩa là bộ phận cơ thể nối đầu với thân, danh từ cổ còn có những nét nghĩa nào khác?
Danh từ "cổ"
-Có nhiều nghĩa:
- bộ phận cơ thể nối đầu với thân.
-bộ phận của áo, giầy bao quanh cổ hoặc cổ chân : cổ áo, giầy cao cổ ..
- chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật, giống hình cái cổ, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở 1 số đồ đựng: cổ chai.
=> NghÜa chung: chØ mét bé phËn nèi liÒn ®Çu víi th©n cña ngêi, vËt…
?Giải thích nghĩa của "cổ" trong câu sau và cho biết nó có liên quan đến nét nghĩa của "cổ" ở ví dụ trên không?
- Huyện Kim Sơn, có một ngôi chùa cổ kính.
- > cũ, lâu đời.=> đồng âm với danh từ "cổ".
Bài tập 3. Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm).
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (số từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
VD:
Bà cháu bắt được ba con ba ba.
Số từ
Danh từ
Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm)
Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai.
( DT) (ĐT)
Con sâu đục sâu vào thân cây.
Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp.
(DT) (ST)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC
CHÀO THÂN ÁI
TIẾT HỌC NGỮ VĂN LỚP 7A
Giáo viên
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG
Bá Thị Hiền
Sở GD&ĐT Lai Châu
Trường PTDT Nội trú Than Uyên
Ngày xưa có anh chàng mượn của người hàng xóm một cái vạc đồng. Ít lâu sau, anh ta trả cho cho người hàng xóm hai con cò, nói là vạc đã bị mất nên đền hai con cò này. Người hàng xóm đi kiện. Quan gọi hai người đến xử. Người hàng xóm thưa:” Bẩm quan, con cho hắn mượn vạc, hắn không trả” . Anh chàng nói:
“Bẩm quan, con đã đền cho anh ta cò”
- Nhưng vạc của con là vạc thật.
- Dễ cò của tôi là cò giả đấy phỏng? – Anh chàng trả lời.
- Bẩm quan, vạc của con là vạc đồng.
- Dễ cò của tôi là cò nhà đấy phỏng?
Từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa
1. Ví dụ
a. Con ngựa đang chạy bỗng lồng lên.
b. Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
- Động từ: chỉ hành động, động tác của con ngựa đang đứng bỗng chồm lên (đưa hai chân trước lên cao).
- Danh từ: chỉ đồ vật làm bằng tre nứa,(ngày nay làm bằn sắt, thép), dùng dể nhốt chim
Cái cuốc- Con cuốc
Khẩu súng
Hoa súng
Con đường - Cân đường
Em bé dang bò - Con bò
Cái bàn- Bàn b?c
V dơ khc:
-Bạc (1 thứ kim loại) - bạc (bạc nghĩa)
-Rắn (con rắn) - rắn (rắn chắc)
-Than (than củi ) - than (than thở )
-Phản (cái phản) - phản (phản bội ) ......
"Chú bé loắt choắt
Cái xắc xinh xinh
Cái chân (1) thoăn thoắt
Ci u nghnh nghnh."
(Lu?m- T? H?u)
- Cái bàn này, chân (2)gẫy rồi.
- Các vận động viên đang tập trung dưới chân (3)núi.
Em hãy giải nghĩa từ “chân” trong các ví dụ?
Giải thích nghĩa
Chân (1): là danh từ chỉ 1 bộ phận dưới cùng của cở thể người hay động vật để đi, đứng, có tác dụng nâng đỡ, giữ cân bằng cơ thể khi di chuyển.
Chân (2): là danh từ, chỉ bộ phận dưới cùng của vật (cái bàn), có tác dụng đỡ cho các bộ phận khác.
Chân (3): là danh từ, chỉ phần dưới cùng của ngọn núi, tiếp giáp và bám chặt với mặt đất.
Giữa các từ chân (1),(2),(3) có nét nghĩa nào giống nhau?
Phân biệt nhiều nghĩa và từ đồng âm:
"Ai xui con cuốc gọi vào hè
Cái nóng nung người nóng nóng ghê"
(Vào hè- Nguyễn Khuyến)
"Việc cuốc, việc cày, việc bừa, việc cấy, ta vốn quen làm.
Tập khiên, tập súng, tập mác, tập cờ, mắt chưa từng ngó"
(Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc - Nguyễn Đình Chiểu)
"Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó- mũi Cà Mau".
(Mũi Cà Mau- Xuân Diệu)
VD:
- Đem cá về kho.
Bài tập 1/136: Đọc đoạn thơ sau:
Thỏng tỏm thu cao , giú thột gi,
Cu?n m?t ba l?p tranh nh ta.
Tranh bay sang sụng r?i kh?p b?
M?nh cao treo tút ng?n r?ng xa,
M?nh th?p quay l?n vo muong sa.
( Trích "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá"- D? Ph?)
? Tìm từ đồng âm với các từ: cao,
ba, tranh, sang theo mẫu:
Thu1: mùa thu.
Thu2: thu tiền.
Đáp án:
Cao1: cao vút. - Tranh1: nhà tranh
Cao2: dầu cao. Tranh2: tranh ảnh.
Ba1: số ba - Sang 1: sang sông
Ba2: ba má. Sang2: Sang giàu.
Bµi tËp 2:
? Xác định từ loại và nghĩa của từ "cổ" trong câu sau:
- Trời lạnh, em phải quàng khăn cho ấm cổ.
? Ngoài nghĩa là bộ phận cơ thể nối đầu với thân, danh từ cổ còn có những nét nghĩa nào khác?
Danh từ "cổ"
-Có nhiều nghĩa:
- bộ phận cơ thể nối đầu với thân.
-bộ phận của áo, giầy bao quanh cổ hoặc cổ chân : cổ áo, giầy cao cổ ..
- chỗ eo lại ở phần đầu của một số đồ vật, giống hình cái cổ, thường là bộ phận nối liền thân với miệng ở 1 số đồ đựng: cổ chai.
=> NghÜa chung: chØ mét bé phËn nèi liÒn ®Çu víi th©n cña ngêi, vËt…
?Giải thích nghĩa của "cổ" trong câu sau và cho biết nó có liên quan đến nét nghĩa của "cổ" ở ví dụ trên không?
- Huyện Kim Sơn, có một ngôi chùa cổ kính.
- > cũ, lâu đời.=> đồng âm với danh từ "cổ".
Bài tập 3. Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau (ở mỗi câu phải có cả hai từ đồng âm).
bàn (danh từ) – bàn (động từ)
sâu (danh từ) – sâu (số từ)
năm (danh từ) – năm (số từ)
VD:
Bà cháu bắt được ba con ba ba.
Số từ
Danh từ
Bài tập 3: có thể làm như sau: Đặt câu với mỗi từ đồng âm( mỗi câu có 2 từ đồng âm)
Các bạn ngồi vào dãy bàn này để bàn chiến thuật cho trận đấu ngày mai.
( DT) (ĐT)
Con sâu đục sâu vào thân cây.
Năm học 2011 - 2012 trường ta chỉ có năm lớp.
(DT) (ST)
CHÚC QUÝ THẦY CÔ CÙNG CÁC EM VUI VẺ VÀ HẠNH PHÚC
CHÀO THÂN ÁI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lý Hải Yến
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)